Cấu tạo của tụ điện:
Cập nhật ngày: 21-04-2022
Chia sẻ bởi: Trịnh Lê Nguyên
Cấu tạo của tụ điện:
A
Dùng dây kim loại, bột than.
B
Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn.
C
Dùng hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bởi lớp điện môi.
D
Cả 3 câu đều đúng.
Chủ đề liên quan
Chức năng nào dưới đây không phải của tranzito
A
Là linh kiện điện tử dùng để tạo sóng
B
Là linh kiện điện tử dùng để tạo xung
C
Là linh kiện điện tử dùng để chỉnh lưu
D
Là linh kiện điện tử dùng để khuếch đại tín hiệu
Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi mắc phối hợp:
A
Cuộn cảm với tụ điện
B
Cuộn cảm với điện trở
C
Điốt và tranzito
D
Tụ điện với điện trở
Công dụng của cuộn cảm là:
A
Ngăn chặn dòng điện cao tần, dẫn dòng điện một chiều, lắp mạch cộng hưởng.
B
Ngăn chặn dòng điện một chiều, dẫn dòng điện cao tần, lắp mạch cộng hưởng.
C
Phân chia điện áp và hạn chế dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm.
D
Ngăn chặn dòng điện cao tần, khi mắc với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.
Trị số điện trở:
A
Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.
C
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.
D
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện khi có dòng điện chạy qua nó.
Trị số điện dung:
A
Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.
C
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.
D
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện khi có dòng điện chạy qua nó.
Trị số điện cảm:
A
Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.
C
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.
D
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện khi có dòng điện chạy qua nó.
Công suất định mức là:
A
Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.
B
Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.
C
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
D
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
Điện áp định mức là:
A
Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.
B
Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.
C
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
D
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
Dung kháng của tụ điện là:
A
Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.
B
Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.
C
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
D
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
Cảm kháng của cuộn cảm là:
A
Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.
B
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
C
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
D
Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.
Công thức xác định dung kháng của tụ điện C khi mắc vào dòng điện xoay chiều có tần số f là
A
XC = 2fC
B
XC = fC
C
XC =
D
XC =
Công thức xác định cảm kháng của cuộn cảm L khi mắc vào dòng điện xoay chiều có tần số f là:
A
XL = 2fL
B
XL = fL
C
XL =
D
XL =
Đơn vị của điện dung là:
A
Fara (F)
B
Henry (H)
C
Ôm ()
D
Oát (W)
Đặt vào hai đầu tụ C = (F) một hiệu điện thế xoay chiều tần số 50 Hz, dung kháng của tụ điện là:
A
XC = 200
B
XC = 100
C
XC = 50
D
XC = 25
Tirixto có các dây dẫn ra là các điện cực:
A
Anôt (A); Catôt (K).
B
Cực E; cực C; cực B.
C
Anôt (A); Catôt (K); cực G.
D
A1; A2 và G.
Hãy chọn câu Đúng.
A
Triac và Điac đều có cấu tạo hoàn toàn giống nhau
B
Triac có ba cực là: A1, A2 và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A1 và A2
C
Triac có ba cực là: A, K và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A và K
D
Triac có hai cực là: A1, A2, còn Điac thì có ba cực là: A1, A2 và G
Điôt tiếp điểm có chức năng:
A
Dùng để tách sóng và trộn tần.
B
Dùng để chỉnh lưu.
C
Dùng để ổn định điện áp một chiều.
D
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Điôt tiếp mặt có chức năng:
A
Dùng để tách sóng và trộn tần.
B
Dùng để chỉnh lưu.
C
Dùng để ổn định điện áp một chiều.
D
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Điôt ổn áp (Zêne) có chức năng:
A
Dùng để tách sóng và trộn tần.
B
Dùng để chỉnh lưu.
C
Dùng để ổn định điện áp một chiều.
D
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Điôt chỉnh lưu có chức năng:
A
Dùng để tách sóng và trộn tần.
B
Dùng để chỉnh lưu.
C
Dùng để ổn định điện áp một chiều.
D
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.