Logo SHub
hint-header

Cho 31,2 gam hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H 2 (ở đktc). Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

Cập nhật ngày: 14-08-2022


Chia sẻ bởi: nguyễn minh thư


Cho 31,2 gam hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (ở đktc). Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A

16,2 gam và 15 gam.

B

10,8 gam và 20,4 gam.

C

6,4 gam và 24,8 gam.

D

11,2 gam và 20 gam.
Chủ đề liên quan
Nung nóng hỗn hợp gồm 10,8 gam bột Al với 16 gam bột Fe2O3 (không có không khí), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng Al2O3 thu được là

A

8,16 gam.

B

10,2 gam.

C

20,4 gam.

D

16,32 gam.
Criolit (Na3AlF6) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích:
(1)Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
(2)Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.
(3)Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hoá.

A

1, 2.

B

1, 3.

C

1, 2, 3.

D

2, 3.
Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của K trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)

A

41,94%.

B

29,87%.

C

77,31%.

D

49,87%.
Hoà tan hết 3,53 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl, có 2,352 lít khí hiđro thoát ra (ở đktc) và thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

A

12,405 gam.

B

10,985 gam.

C

11,195 gam.

D

7,2575 gam.
Cho 2,24 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,9M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng là

A

7,26 gam.

B

7,2 gam.

C

7,82 gam.

D

8,9 gam.
Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là 

A

0,23.

B

0,18.

C

0,08.

D

0,16.
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 vào 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và 1,46 gam kim loại. Khối lượng muối trong dung dịch Y là

A

46,8 gam.

B

48,6 gam.

C

72,9 gam.

D

46,8 gam.
Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là

A

80.

B

40.

C

20.

D

60.
Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A

151,5.

B

97,5.

C

137,1.

D

108,9.
Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là

A

1,92.

B

0,64.

C

3,84.

D

3,20.
Hòa tan hoàn toàn m g kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Mặt khác, Hòa tan hoàn toàn m g kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng cũng thu được V lít khí NO duy nhất. Xác định kim loại M biết khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua (các khí đo trong cùng điều kiện).

A

Cr

B

Al

C

Fe

D

Zn.
Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau.
–Phần thứ nhất đem cô cạn thu được 67,48 gam muối khan.
–Phần thứ hai làm mất màu vừa hết 46 ml dung dịch KMnO4 0,5M.

A

28,28 gam

B

58,42 gam

C

56,56 gam

D

60,16 gam
Hòa tàn hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,2 mol FeO vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Lọc lấy kết tủa Y rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m (gam) chất rắn, m có giá trị là

A

16 gam.

B

32 gam.

C

48 gam.

D

52 gam.
201 – Q.17). Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là

A

N2.

B

N2O.

C

NO.

D

NO2.
202 – Q.17). Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch

A

H2SO4 loãng.

B

HCl đặc, nguội.

C

HNO3 đặc, nguội.

D

HCl loãng.
Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch

A

CuSO4

B

Na2CO3

C

CaCl2

D

KNO3
204 – Q.17). Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe?

A

CuSO4, HCl.

B

HCl, CaCl2.

C

CuSO4, ZnCl2.

D

MgCl2, FeCl3.
A.08): Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

A

hematit nâu.

B

manhetit.

C

xiđerit.

D

hematit đỏ.
QG-2018): Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Fe2O3 ?

A

NaOH.

B

HCl.

C

H2SO4.

D

HNO3.
203 – Q.17). Oxit nào sau đây là oxit axit?

A

CrO3.

B

FeO.

C

Cr2O3.

D

Fe2O3.