Logo SHub
hint-header

Cho các phát biểu sau: (1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ (2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (3) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 . (4) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng (Hình ảnh) và (Hình ảnh) ) (6) Amilozơ là polime được tạo thành bởi các liên kết F062 -1,4-glicozit và F061 -1,6-glicozit. (7) Sacarozơ bị hóa đen trong H 2 SO 4 đặc. Số phát biểu đúng là :

Cập nhật ngày: 21-02-2022


Chia sẻ bởi: Hải Anh (Việt Thi)


Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ
(2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(3) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(4) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng )
(6) Amilozơ là polime được tạo thành bởi các liên kết -1,4-glicozit và -1,6-glicozit.
(7) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
Số phát biểu đúng là :

A

2

B

3

C

4

D

5
Chủ đề liên quan
Khi lên men 720 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là:

A

92 gam

B

276 gam

C

184 gam

D

368 gam
Có các dung dịch chứa riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau: glixerol, ancol etylic, glucozơ và fomandehit. Có thể nhận ra mỗi dung dịch trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là:

A

Na

B

Cu(OH)2/ NaOH, sau đó đun nóng

C

nước Br2

D

AgNO3/NH3, đun nóng
Đun nóng dung dịch chứa 36,0 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Khối lượng Ag thu được là :

A

5,4 gam.

B

108 gam.

C

21,6 gam

D

43,2 gam.
Điểm giống nhau giữa các phân tử tinh bột amilozơ và amilopectin là:

A

có phân tử khối trung bình bằng nhau

B

có hệ số trùng hợp bằng nhau

C

mạch glucozơ đều là mạch không phân nhánh

D

đều chứa gốc α-glucozơ
Từ 1kg tinh bột chứa 20% tạp chất có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 70% ?

A

0,889 kg

B

0,556 kg

C

0,622 kg

D

0,667 kg
Este CH3COOCH=CH2 có tên gọi là:

A

vinyl propionat

B

metyl metacrylat

C

vinyl axetat

D

metyl acrylat
Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozơ (xúc tác axit, đun nóng) thu được:

A

326 gam glucozơ và 326 gam fructozơ

B

1000 gam glucozơ

C

0,5 kg glucozơ và 0,5 kg fructozơ

D

526,3 gam glucozơ và 526,3 gam fructozơ
Xà phòng hóa hoàn toàn hỗn hợp gồm etyl axetat và phenyl axetat thì thu được số hợp chất hữu cơ là

A

1 muối, 1 ancol và 1 phenol.

B

1 muối và 1 ancol.

C

2 muối và 1 ancol.

D

1 muối và 2 ancol.
Cho sơ đồ chuyển hóa:Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X và Y lần lượt là:

A

CH3COOH và CH3CHO

B

CH3CH2OH và CH3CHO

C

CH3CH2OH và CH3COONa

D

CH3CH2OH và C2H4
Este C3H6O2 có gốc ancol là metyl thì axit tạo nên este đó là:

A

Axit axetic

B

Axit fomic

C

Axit butiric

D

Axit propionic
Ứng với công thức phân tử C4H8O2, số đồng phân este là :

A

3

B

2

C

5

D

4
Cho hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức Y và một ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1,0M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là :

A

C5H10O2

B

C4H8O2

C

C3H6O2

D

C2H4O2
Công thức chung của cacbohidrat là

A

(CH2O)m

B

Cn(H2O)m

C

CnH2nOn

D

Cm(H2O)m
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 450g kết tủa và dung dịch X, đun kĩ dung dịch X thu thêm được 50g kết tủa. Giá trị của m là:

A

550,00

B

500,00

C

328,05

D

275,00
Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được :

A

glixerol.

B

axit oleic.

C

axit panmitic.

D

axit stearic.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là:

A

CH3COOC(CH3)=CH2.

B

HCOOC(CH3)=CHCH3

C

HCOOCH2CH=CHCH3.

D

HCOOCH=CHCH2CH3.
Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 75% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40o (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 72,5%)?

A

9649,88 lít

B

7237,41 lít

C

1479,20 lít

D

4824,94 lít
Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?

A

Hiđro hoá dầu thực vật.

B

Xà phòng hoá chất béo lỏng.

C

Hiđro hoá axit béo.

D

Đehiđro hoá dầu thực vật.
Để trung hòa lượng axit tự do có trong 15 gam một mẫu chất béo cần 18,75 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là:

A

6,0.

B

5,5.

C

7,0.

D

5,0.
Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia pứ là:

A

31,45g

B

31,00g

C

32,36g

D

30,00g