Logo SHub
hint-header

Công thức hoá học của magie photphua là

Cập nhật ngày: 23-05-2022


Chia sẻ bởi: Trần Thị Ngọc Huyền


Công thức hoá học của magie photphua là

A

Mg2P2O7

B

Mg2P3

C

Mg3P2

D

Mg3(PO4)2
Chủ đề liên quan
Trộn 50 ml dung dịch H3PO4 1M với V ml dung dịch KOH 3M thu được muối trung hoà. Giá trị của V là

A

200

B

50

C

150

D

300
Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 .Hiện tượng xảy ra là:

A

Có kết tủa trắng

B

Không có hiện tượng

C

Có khí mùi khai bay lên và có kết tủa trắng

D

Có khí mùi khai bay lên
Chất khí nào khi tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ:

A

Nitơ monooxit.

B

Nitơ đioxit.

C

Amoniac

D

Cacbon đioxit
Axit HNO3 khi tác dụng với kim loại thì không cho ra chất nào sau đây?

A

NH4NO3.

B

NO2.

C

N2O3.

D

NO.
Muối nào sau đây không tan trong nước?

A

CaHPO4.

B

(NH4)3PO4.

C

Na3PO4.

D

Na2HPO4.
Tã lót trẻ em sau khi giặt sạch vẫn lưu giữ một lượng amoniac. Để khử sạch hoàn toàn amoniac trong tã lót, ta nên cho vào nước giặt xả cuối cùng một ít

A

nước gừng tươi.

B

phèn chua.

C

muối ăn.

D

giấm ăn.
Hòa tan hoàn toàn 15,2 g hỗn hợp Fe và Cu vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 loãng, thì thu được 4,48 lít NO ( đktc) (Sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm số mol của Cu là (Fe=56; H=1; O=16; Cy=64; N=14)

A

60

B

40.

C

30

D

70
Cho 2 mol H3PO4 tác dụng với dung dịch chứa 3 mol NaOH sau phản ứng thu được các muối nào

A

NaH2PO4 và Na2HPO4

B

Na2HPO4 và Na3PO4

C

NaH2PO4 và Na3PO4

D

Na2HPO4, NaH2PO4 và Na3PO4
Hai khoáng vật chính của photpho là:

A

Apatit và hematit

B

Pirit và photphorit

C

Apatit và photphorit

D

Manhetit và apatit
Trong phản ứng: H2SO4 + P H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số của H2SO4 là (nguyên, tối giản)

A

1

B

2

C

4

D

5
Để nhận biết ion PO43− trong dung dịch muối, người ta thường dùng thuốc thử là

A

Ba(OH) 2 vì phản ứng tạo Ba3(PO4)2 kết tủa trắng không tan trong kiềm dư

B

AgNO3 vì phản ứng tạo dung dịch có màu vàng.

C

Cu và HNO3 vì phản ứng tạo ra kết tủa có màu xanh

D

AgNO3 vì phản ứng tạo ra kết tủa có màu vàng
Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm:

A

 chuyển thành màu đỏ.

B

 chuyển thành màu xanh.

C

 không đổi màu.

D

 mất màu.
Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch. Khối lượng từng muối khan thu được là (P=31; H=1; O=16; Na=23;)

A

49,2 gam

B

14,2 gam

C

15 gam

D

63,4 gam
Cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc hiện tượng quan sát được là :

A

Khí màu nâu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh

B

Khí không màu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh

C

Khí không màu bay lên, dung dịch có màu nâu

D

Khí thoát ra không màu hoá nâu trong không khí, dung dịch chuyển sang màu xanh
cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,688 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m: (N=14; H=1; Al=27)

A

4,05

B

2,70

C

1,08

D

3,24
Cho dung dịch chứa 0,2 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (N=14; H=1; O=16; C=12; Ba=137)

A

19,7.

B

39,4.

C

17,1.

D

15,5.
Phản ứng nào là phản ứng không phải phản ứng oxihoá - khử?

A

FeO + HNO3

B

Fe2O3 + HCl

C

Fe3O4 + HNO3

D

Fe + HCl
Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử

A

NH3 và NH4NO3

B

N2P

C

N2HNO3

D

P2O5 HNO3
Một oxit nitơ có công thức NOx trong đó nitơ chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của oxit nitơ đó là (N=14; O=16)

A

NO

B

NO2

C

N2O3

D

N2O5
Để điều chế 2 lít dung dịch HNO3 0,2M cần dùng một thể tích khí NH3 (đktc) là

A

5,6 lít

B

10,08 lít

C

8,96 lít

D

22,4 lít