Logo SHub
hint-header

Đơn vị cấu tạo nên ADN là:

Cập nhật ngày: 29-06-2022


Chia sẻ bởi: Đặng Thái Dương


Đơn vị cấu tạo nên ADN là:

A

Axit ribônuclêic

B

Axit đêôxiribônuclêic

C

Axit amin

D

Nuclêôtit
Chủ đề liên quan
Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:

A

C, H, O, Na, S

B

C, H, O, N, P

C

C, H, O, P

D

C, H, N, P, Mg
Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:

A

Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó

B

Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó

C

Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó

D

Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
Đột biến số lượng NST bao gồm:

A

Lặp đoạn và đảo đoạn NST

B

Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST

C

Đột biến đa bội và mất đoạn NST

D

Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST
Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:

A

A, U, G, X

B

A, T, G, X

C

A, D, R, T

D

U, R, D, X
Tâm động là gì?

A

Tâm động là nơi chia NST thành 2 cánh.

B

Tâm động là điểm dính NST với sợi tơ trong thoi phân bào.

C

Tâm động là nơi có kích thước nhỏ nhất của NST.

D

Tâm động là điểm dính NST với protein histon.
Trong chu kì tế bào, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào?

A

Kì trung gian.

B

Kì đầu

C

Kì giữa

D

Kì sau
Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?

A

1 hàng

B

2 hàng

C

3 hàng

D

4 hàng
Tính trạng là:

A

những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình

B

kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật.

C

các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật.

D

những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.
Dòng thuần là

A

dòng mang tất cả các cặp gen đồng hợp.

B

dòng đồng hợp về kiểu gen và cùng biểu hiện 1 kiểu hình.

C

dòng mang các cặp gen đồng hợp trội.

D

dòng mang các cặp gen đồng hợp lặn.
Tính trạng tương phản là

A

các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau.

B

các tính trạng khác biệt nhau.

C

những tính trạng số lượng và chất lượng.

D

tính trạng do một cặp alen quy định.
Phát biểu dưới đây đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng là:

A

Luôn giống nhau về giới tính.

B

Luôn có giới tính khác nhau.

C

Có thể giống nhau hoặc khác nhau về giới tính.

D

Ngoại hình luôn giống hệt nhau.
Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:

A

Vào kì trung gian

B

Kì đầu

C

Kì giữa

D

Kì sau
Ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh được gọi là gì?

A

Công nghệ tế bào.

B

Công nghệ gen.

C

Kỹ thuật PCR.

D

Công nghệ sinh học.
Tại sao NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ giữa?

A

Vì lúc này NST dãn xoắn tối đa.

B

Vì lúc này NST đóng xoắn tối đa.

C

Vì lúc này ADN nhân đôi xong.

D

Vì lúc này NST phân li về hai cực của tế bào.
Đột biến đa bội là dạng đột biến

A

NST thay đổi về cấu trúc.

B

Bộ NST thiếu 1 vài NST.

C

Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n.

D

Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n.
Ứng dụng của công nghệ tế bào là

A

nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng.

B

nuôi cấy tế bào và mô trong chọn tạo giống.

C

nhân bản vô tính.

D

Cả A, B, C đúng
Hội chứng Đao xảy ra do đâu ?

A

Sự không phân ly của cặp NST 22.

B

Mẹ sinh con non.

C

Sự kết hợp giữa giao tử bình thường với giao tử có 2 NST số 21.

D

A và B đúng
Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:

A

47 chiếc NST

B

47 cặp NST

C

45 chiếc NST

D

45 cặp NST
Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:

A

Lưỡng bội ở trạng thái đơn

B

Đơn bội ở trạng thái đơn

C

Lưỡng bội ở trạng thái kép

D

Đơn bội ở trạng thái kép
Đơn vị cấu tạo nên ADN là:

A

Axit ribônuclêic

B

Axit đêôxiribônuclêic

C

Axit amin

D

Nuclêôtit