Logo SHub
hint-header

Dung dịch Ba(OH) 2 không phản ứng được với:

Cập nhật ngày: 10-04-2022


Chia sẻ bởi: Bùi Thị Thu Hiền


Dung dịch Ba(OH)2 không phản ứng được với:

A

Dung dịch Na2CO3

B

Dung dịch MgSO4

C

Dung dịch CuCl2

D

Dung dịch KNO3
Chủ đề liên quan
NaOH có thể làm khô chất khí ẩm sau:

A

CO2

B

SO2

C

N2

D

HCl
Cặp chất không tồn tại trong một dung dịch (chúng xảy ra phản ứng với nhau):

A

CuSO4 và KOH

B

CuSO4 và NaCl

C

MgCl2 v à Ba(NO3)2

D

AlCl3 và Mg(NO3)2
Các cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
1.CaCl2+Na2CO3
2.CaCO3+NaCl
3.NaOH+HCl
4.NaOH+KCl

A

1 và 2.

B

3 và 4.

C

2 và 3.

D

2 và 4.
Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch H2SO4 loãng ?

A

ZnSO4

B

CuSO4

C

Na2SO3

D

MgSO3
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:

A

Cu

B

Cu2O

C

CuO

D

Cu(OH)2.
Từ Zn, dung dịch H2SO4 loãng, CaCO3, KMnO4 có thể điều chế trực tiếp những khí nào sau đây?

A

H2, CO2, O2.

B

CO2, SO2, O2.

C

SO2, O2, H2.

D

H2, CO2, SO2.
Bổ túc sơ đồ phản ứng: Al(OH)3 -> Al2O3 -> Al2(SO4)3 ->AlCl3

A

(1) nhiệt phân, (2) dung dịch H2SO4 , (3) dung dịch BaCl2.

B

(1) nhiệt phân, (2) dung dịch H2SO4 , (3) dung dịch NaCl .

C

(1) nhiệt phân, (2) dung dịch Na2SO4 , (3) dung dịch HCl .

D

(1) nhiệt phân, (2) dung dịch Na2SO4 , (3) dung dịch BaCl2.
Oxit axit là:

A

Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B

Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

C

Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.

D

Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:

A

CO2 và BaO.

B

K2O và NO.

C

Fe2O3 và SO3.

D

MgO và CO.
Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:

A

Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư. (1)

B

Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaOH. (2)

C

Dẫn hỗn hợp qua NH3. (3)

D

(1) và (2) đều đúng
Có 3 oxit: Na2O, Fe2O3, CuO. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:

A

Chỉ dùng quì tím.

B

Chỉ dùng axit

C

Chỉ dùng phenolphtalein

D

Dùng nước
Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:

A

Nước.

B

Giấy quì tím.

C

Dung dịch HCl.

D

dung dịch NaOH.
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A

Fe, Ca, Mg.

B

Zn, Ba, Na.

C

K, Fe, Al.

D

Tất cả đều đúng.
Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch HCl là:

A

Ca, Fe, Mg.

B

Al2O3, Fe2O3, Na2O.

C

Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2.

D

BaCl2, Na2SO4, CuSO4.
Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí:

A

BaO, Fe, CaCO3

B

Al, MgO, KOH

C

Na2SO3, CaCO3, Zn

D

Zn, Fe2O3, Na2SO3
Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:

A

Màu hồng mất dần.

B

Không có sự thay đổi màu

C

Màu hồng từ từ xuất hiện.

D

Màu xanh từ từ xuất hiện.
Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại:

A

Phản ứng trung hoà .

B

Phản ứng thế.

C

Phản ứng hoá hợp.

D

Phản ứng phân hủy.
Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?

A

Làm quỳ tím hoá xanh.

B

Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

C

Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

D

Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.
Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:

A

dd H3PO4.

B

CO2.

C

dd H2SO4.

D

Tất cả đều đúng.
Dung dịch Ba(OH)2 không phản ứng được với:

A

Dung dịch Na2CO3

B

Dung dịch MgSO4

C

Dung dịch CuCl2

D

Dung dịch KNO3