Logo SHub
hint-header

khi cho Fe2O3 và Fe(OH)3 vào dung dịch HNO3 đặc nóng: thì sản phẩm sau phản ứng là:

Cập nhật ngày: 22-10-2022


Chia sẻ bởi: Ngô văn Thức


khi cho Fe2O3 và Fe(OH)3 vào dung dịch HNO3 đặc nóng: thì sản phẩm sau phản ứng là:

A

Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, khí NO2.

B

Fe(NO3)3 và khí NO2

C

Fe(NO3)2 và khí NO2

D

Dung dịch Fe(NO3)3 và H2O.
Chủ đề liên quan
Khi cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc thì số electron cho là:

A

1 electron.

B

3 electron

C

6 electron

D

Kết quả khác.
Cho phản ứng sau : X + HNO3 đặc nóng  Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
X có thể là:

A

Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3.

B

FeS2, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4.

C

FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeS.

D

Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2.
Trong phản ưng hoá học.
10 FeSO4 + 2 KMnO4 + 8 H2SO4  5 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2 MnSO4 + 8 H2O. Vai trò của FeSO4 trong phản ứng là:

A

Chất Oxi hoá.

B

Chất khử.

C

Vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.

D

Phản ứng không phảilà phản ứng oxi hoá khử.
Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ FeO là oxit bazơ?

A

H2.

B

HCl.

C

HNO3.

D

H2SO4 đặc.
Phản ứng nào sau đây là đúng;

A

2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2

B

2Fe + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2.

C

2Fe + 3CuCl2 → 2FeCl3 + 3Cu

D

Fe + H2O → FeO + H2.
Phản ứng nào sau đây đã viết sai;

A

4FeO + O2 → 2Fe2O3

B

2FeO + 4 H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.

C

FeO + 2HNO3 loãng → Fe(NO3)2 + H2O

D

FeO + 4HNO3 đặc → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O.
Để chuyển FeCl3 => FeCl2 ta có thể sử dùng nhóm chất nào sau đây.

A

Fe, Cu, Na

B

HCl, Cl2, Fe

C

Fe, Cu, Mg

D

Cl2, Cu, Ag.
Cho các hợp chất của sắt sau: Fe2O3, FeO, Fe(NO3)3, FeSO4, FeCl3. số lượng các hợp chất vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa là;

A

2

B

3

C

4

D

5
dung dịch FeCl3 có giá trị

A

pH < 7

B

pH = 7

C

pH > 7

D

pH 7
khi cho Fe2O3 và Fe(OH)3 vào dung dịch HNO3 đặc nóng: thì sản phẩm sau phản ứng là:

A

Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, khí NO2.

B

Fe(NO3)3 và khí NO2

C

Fe(NO3)2 và khí NO2

D

Dung dịch Fe(NO3)3 và H2O.
Khi cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc thì số electron cho là:

A

1 electron.

B

3 electron

C

6 electron

D

Kết quả khác.
Cho phản ứng sau : X + HNO3 đặc nóng  Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
X có thể là:

A

Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3.

B

FeS2, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4.

C

FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeS.

D

Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2.
Trong phản ưng hoá học.
10 FeSO4 + 2 KMnO4 + 8 H2SO4  5 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2 MnSO4 + 8 H2O. Vai trò của FeSO4 trong phản ứng là:

A

Chất Oxi hoá.

B

Chất khử.

C

Vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.

D

Phản ứng không phảilà phản ứng oxi hoá khử.
Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ FeO là oxit bazơ?

A

H2.

B

HCl.

C

HNO3.

D

H2SO4 đặc.
Phản ứng nào sau đây là đúng;

A

2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2

B

2Fe + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2.

C

2Fe + 3CuCl2 → 2FeCl3 + 3Cu

D

Fe + H2O → FeO + H2.
Phản ứng nào sau đây đã viết sai;

A

4FeO + O2 → 2Fe2O3

B

2FeO + 4 H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.

C

FeO + 2HNO3 loãng → Fe(NO3)2 + H2O

D

FeO + 4HNO3 đặc → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O.
Để chuyển FeCl3 => FeCl2 ta có thể sử dùng nhóm chất nào sau đây.

A

Fe, Cu, Na

B

HCl, Cl2, Fe

C

Fe, Cu, Mg

D

Cl2, Cu, Ag.
Cho các hợp chất của sắt sau: Fe2O3, FeO, Fe(NO3)3, FeSO4, FeCl3. số lượng các hợp chất vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa là;

A

2

B

3

C

4

D

5
dung dịch FeCl3 có giá trị

A

pH < 7

B

pH = 7

C

pH > 7

D

pH 7