Logo SHub
hint-header

Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Để dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là

Cập nhật ngày: 07-05-2022


Chia sẻ bởi: Nguyễn Hoàng Anh


Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Để dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là

A

3V.

B

5V.

C

4V.

D

8V.
Chủ đề liên quan
Ba điện trở R1=5, R2=10, R3=15 được mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 12V. Điện trở tương đương của đoạn mạch là

A

30.

B

65.

C

85.

D

2,7.
Ba điện trở R1=5, R2=10, R3=15 được mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch có giá trị

A

0,3A.

B

0,4A.

C

0,8A.

D

1,2A.
Một dây dẫn đồng chất có chiều đài l, tiết diện đều S có điện trở 8 được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài . Điện trở của dây dẫn mới có giá trị là

A

4.

B

6.

C

8.

D

2.
Trên một bàn là có ghi 220V - 1100W. Khi bàn là hoạt động bình thường thì nó có điện trở là

A

4,4.

B

44.

C

22.

D

5.
Một bóng đèn ghi 220V - 100W, được mắc vào hiệu điện thế 220V. Đèn được sử dụng trung bình 4 giờ trong ngày, vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong ngày là

A

12kW.h.

B

0,4kW.h.

C

88kW.h.

D

55kW.h.
Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở R1=15, có chiều dài l1=24m và có tiết diện S1=0,2mm2, dây thứ hai có điện trở R2=10, có chiều dài l2=30m. Tiết diện S2 của dây thứ hai là

A

0,537mm2.

B

0,573mm2.

C

0,753mm2.

D

0,375mm2.
Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi đó là (biết rằng điện trở suất của nicrom 1,10.10-6 m)

A

8A.

B

6A.

C

4A.

D

2A.
Trên bóng đèn Đ1 ghi 220V - 100W, trên bóng đèn Đ2 ghi 220V - 25W. Khi sáng bình thường, điện trở tương ứng R1 và R2 của dây tóc các bóng đèn có mối liên hệ

A

R1 = 4R2.

B

4R1 = R2.

C

R1 =16R2.

D

16R1 = R2.
Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì tiêu thụ một lượng điện năng là 990kJ trong 15 phút. Cường độ dòng điện chạy qua dây nung của bàn là khi đó là

A

66A.

B

4,5A.

C

5A.

D

11A.
Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một điện trở thì dòng điện đi qua điện trở có cường độ 0,15A. Vậy điện trở có giá trị

A

40.

B

0,9.

C

15.

D

60.
Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này

A

tăng 4 lần.

B

giảm 4 lần.

C

tăng 2 lần.

D

giảm 2 lần.
Điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho

A

mức độ cản trở dòng điện của dây.

B

khả năng nhiễm điện của dây.

C

tính chất nhiễm điện của dây dẫn.

D

khả năng hút vật khác của dây.
Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch hai điện trở mắc nối tiếp là

A

B

C

D

Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch hai điện trở mắc song song là

A

B

C

D

Khi chiều dài của dây dẫn đồng chất, tiết diện đều tăng lên 4 lần thì điện trở của nó

A

tăng 2 lần.

B

tăng 4 lần.

C

giảm 2 lần.

D

không thay đổi.
Khi tiết diện của dây dẫn đồng chất tăng lên 3 lần thì điện trở của nó

A

không thay đổi.

B

tăng 3 lần.

C

giảm 6 lần.

D

giảm 3 lần.
Biến trở là điện trở có thể

A

thay đổi trị số điện trở.

B

thay đổi hình dạng.

C

điều chỉnh nhiệt độ.

D

đo giá trị điện trở.
Đơn vị dùng để đo điện trở là

A

ôm ().

B

oát (W).

C

ampe (A).

D

vôn (V).
Dụng cụ dùng để co cường độ dòng điện là

A

vôn kế.

B

nhiệt kế.

C

ampe kế.

D

lực kế.
Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức biểu thị định luật Ôm là

A

B

C

D