Logo SHub
hint-header

Ở nước ta, sử dụng tài nguyên nước vào mục đích sản xuất, vấn đề nào là trở ngại lớn nhất?

Cập nhật ngày: 06-08-2022


Chia sẻ bởi: Nguyễn Hải Bình


Ở nước ta, sử dụng tài nguyên nước vào mục đích sản xuất, vấn đề nào là trở ngại lớn nhất?

A

Phân bố lượng nước không đều giữa các vùng.

B

Nguồn nước ngọt ở nhiều vùng bị nhiễm mặn, nhiễm phèn.

C

Phân bố lượng nước chênh lệch lớn giữa các mùa.

D

Môi trường nước ngày càng bị ô nhiễm.
Chủ đề liên quan
Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở nông thôn là

A

sử dụng hóa chất trong nông nghiệp, rác thải sinh hoạt.

B

rác thải các nhà máy công nghiệp chưa qua sử lí.

C

sử dụng hóa chất bừa bãi trong sản xuất nông nghiệp.

D

rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp.
Để bảo vệ vốn rừng, biện pháp nào dưới đây thiết thực hơn cả?

A

Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho nhân dân.

B

Hạn chế khai thác gỗ, tận dụng gỗ cành, gỗ ngọn.

C

Tăng cường quản lí vốn rừng, lâm sản.

D

Thành lập thêm các Vườn quốc gia, các khu bảo tồn.
Hoạt động sản xuất nào sau đây có tác dụng tích cực hơn cả để bảo vệ đất đai ở miền đồi núi?

A

Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.

B

Xây dựng các công trình thủy điện kết hợp trồng cây công nghiệp.

C

Làm nương rẫy kết hợp trồng hoa màu.

D

Trồng cây công nghiệp lâu năm kết hợp trồng rừng.
Nguyên nhân chính làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hóa là

A

Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

B

Địa hình đồi núi chiếm hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.

C

Có sự khác biệt lớn giữa các vùng về vốn đất.

D

Sức ép của dân số và sử dụng không hợp lí kéo dài.
Tài nguyên thiên nhiên nước ta bị suy giảm, chủ yếu do

A

sự phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa.

B

sự phát triển các ngành công nghiệp, xây dựng.

C

sự phát triển ngành du lịch, nhất là du lịch sinh thái.

D

khai thác, sử dụng bừa bãi không có kế hoạch.
Tài nguyên đất bị ô nhiễm nặng, nguyên nhân chính là do

A

dư lượng thuốc trừ sâu và phân hoá học.

B

đô thị hoá và công nghiệp hoá nông thôn.

C

chất thải rắn của công nghiệp, sinh hoạt.

D

sử dụng nguồn nước sông bị ô nhiễm.
Ở Việt Nam, phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên vì

A

thiên tai, bão lũ, hạn hán thường xuyên xảy ra.

B

đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bền vững lâu dài.

C

dân số tăng nhanh, đời sống xã hội nâng cao.

D

khoa học kĩ thuật có nhiều tiến bộ.
Nước ta cần có độ che phủ rừng cao, trên 50% là vì

A

3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi, có độ dốc lớn, mưa nhiều.

B

nước ta tiếp giáp với biến trên 3260km.

C

nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

D

có hệ thống sông ngòi dày đặc, rất dễ bị lũ lụt.
Tài nguyên khoáng sản nước ta đa dạng, phong phú là do nước ta

A

nằm gần vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

B

có sự đa dạng về địa chất và địa hình.

C

có lịch sử kiến tạo lâu đời.

D

ở nơi tiếp giáp giữa nhiều hệ sinh thái.
Nguồn lợi thủy sản của nước ta bị giảm sút nhiều, nguyên nhân nào là chủ yếu?

A

Khai thác bằng các hình thức mang tính hủy diệt.

B

Phương tiện, kĩ thuật khai thác ngày càng hiện đại.

C

Khai thác quá mức, chưa quan tâm đến việc tái tạo.

D

Môi trường nước bị ô nhiễm.
Việc ban hành Sách đỏ ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

A

Để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

B

Quy định việc khai thác, cấm tuyệt đối việc khai thác tài nguyên sinh vật.

C

Duy trì sự phát triển của sinh vật và bảo tồn sinh cảnh các loài sinh vật.

D

Để đảm bảo việc sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước ta.
Biểu hiện nào sau đây là sự suy thoái đất ở đồng bằng của nước ta?

A

Đất trống, đồi núi trọc gia tăng.

B

Đất bị ô nhiễm và canh tác quá mức.

C

Đất bị bạc màu làm trơ sỏi đá.

D

Đất bị xói mòn, rửa trôi và xâm thực.
Tài nguyên rừng có giá trị kinh tế nào sau đây?

A

Điều hòa khí quyển và giữa mạch nước ngầm.

B

Chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt và hạn hán.

C

Cung cấp gỗ, dược phẩm, phát triển du lịch.

D

Ngăn tình trạng lũ quét và chống xói mòn đất.
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng chủ yếu ở nước ta hiện nay là

A

nước thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt.

B

chất thải sinh hoạt của khu dân cư, du lịch

C

chất thải của các hoạt động du lịch biển.

D

thuốc trừ sâu dư thừa trong nông nghiệp.
Biện pháp nào sau đây để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở nước ta?

A

Chống xói mòn đất và ô nhiễm đất

B

Áp dụng biện pháp nông lâm ngư.

C

Chống suy thoái và ô nhiễm đất.

D

Ngăn chặn nạn du canh, du cư.
Nhận định nào sau đây không đúng về hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta hiện nay?

A

Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người lớn.

B

Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn.

C

Diện tích đất trống và đồi núi trọc đã giảm đi.

D

Nhiều khu vực đất đai vị hoang mạc hóa.
Một trong những biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học là

A

tăng cường bảo vệ rừng và trồng rừng ven biển.

B

xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia.

C

khai thác các loài sinh vật có giá trị kinh tế cao.

D

Nghiêm cấm việc khai thác rừng, các động vật
Tính đa dạng sinh học nước ta không được biểu hiện qua

A

các nguồn gen.

B

số lượng loài.

C

kiểu hệ sinh thái.

D

vùng phân bố.
Tính đa dạng sinh học nước ta được biểu hiện qua

A

số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và các nguồn gen quý.

B

B số lượng thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái, các nguồn gen quý.

C

số lượng thành phần loài, kiểu hệ sinh thái và vùng phân bố sinh vật.

D

tinh đa dạng thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái, các nguồn gen.
Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay ở nước ta là

A

xây dựng nhiều hồ chứa nhân tạo.

B

phát triển mô hình nông lâm kết hợp.

C

xây dựng nhiều công trình thủy lợi.

D

cần phải bố trí nhiều trạm bơm nước.