Logo SHub
hint-header

Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai ?

Cập nhật ngày: 16-04-2022


Chia sẻ bởi: Lê Thị Linh


Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?

A

Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác

B

Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton

C

Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương

D

Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương
Chủ đề liên quan
Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A

Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

B

Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

C

Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

D

Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Nguyên tử trung hòa về điện, khi nhận thêm electron sẽ trở thành:

A

Không có gì thay đổi

B

Ion âm

C

Ion dương

D

Không xác định được
Một vật nhiễm điện âm khi:

A

Số electron mà nguyên tử chứa ít hơn số proton

B

Số proton mà nguyên tử chứa nhiều hơn số proton

C

Số electron mà nguyên tử chứa nhiều hơn số proton

D

Số electron mà nguyên tử chứa bằng số proton
Điện trường là:

A

môi trường không khí quanh điện tích.

B

môi trường chứa các điện tích.

C

môi trường bao quanh diện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

D

môi trường dẫn điện.
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho:

A

thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.

B

điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.

C

tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.

D

tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Độ lớn của cường độ điện trường tại một điểm gây ra bởi một điện tích điểm không
phụ thuộc:

A

độ lớn điện tích thử.

B

độ lớn điện tích đó.

C

khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.

D

hằng số điện môi của môi trường.
Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A

Độ lớn của cường độ điện trường

B

Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N

C

Điện tích q

D

Vị trí của điểm M và điểm N.
Tìm phát biểu sai

A

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó

B

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường WM = q.VM

C

Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường

D

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc điện tích q
Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là.

A

khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.

B

khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

C

độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện.

D

độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng.

A

B

C

D

Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện

A

Điện tích của tụ điện

B

Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện

C

Cường độ điện trường trong tụ điện.

D

Điện dung của tụ điện.
Dòng điện không đổi là gì?

A

Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian

B

Dòng điện có cường độ không đổi theo thời gian

C

Dòng điện có chiều không đổi theo thời gian

D

Dòng điện có chiều và cường độ thay đổi theo thời gian
Đơn vị của cường độ dòng điện là

A

Vôn (V)

B

ampe (A)

C

niutơn (N)

D

fara (F)
Một proton chỉ chịu tác dụng của lực điện, chuyển động trong điện trường đều dọc theo một đường sức từ điểm C đến điểm D. Nhận xét nào sau đây sai?

A

Đường sức điện có chiều từ C đến D

B

Điện thế tại điểm C cao hơn điện thế tại điểm D

C

Nếu điện thế tại điểm C bằng 0 thì điện thế tại điểm D có giá trị âm

D

Điện thế tại điểm D cao hơn điện thế tại điểm C.
Tụ điện là hệ thống

A

gồm hai vật bất kì đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

B

gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

C

gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.

D

hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
Trường hợp nào dưới đây tạo thành một tụ điện?

A

Hai bản bằng nhôm phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm dung dịch NaOH

B

Hai bản bằng nhựa phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm paraphin

C

Hai bản bằng nhôm phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm paraphin.

D

Hai bản bằng thủy tinh phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm dung dịch muối ăn.
Dòng điện được định nghĩa là

A

dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.

B

dòng chuyển động của các điện tích.

C

là dòng chuyển dời có hướng của electron.

D

là dòng chuyển dời có hướng của ion dương.
Chiều của dòng điện là chiều dịch chuyển của các:

A

electron.

B

prô ton.

C

điện tích dương.

D

nơ tron.
Điều kiện để có dòng điện là

A

có hiệu điện thế.

B

có điện tích tự do.

C

có hiệu điện thế và điện tích tự do.

D

có nguồn điện.
Một nguồn điện có suất điện động là ξ, công của nguồn là A, q là độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là:

A

A = q.ξ

B

q = A.ξ

C

ξ = q.A

D

A = q2