Logo SHub
hint-header

Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO 4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 3, màu trắng của CuSO 4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO 4 .5H 2 O. ( 2 ) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng. (3) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới. ( 4) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ. ( 5 ) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu sai là

Cập nhật ngày: 01-12-2022


Chia sẻ bởi: bùi thị khánh ly


Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(2) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.
(3) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.
(4) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ.
(5) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu sai

A

4.

B

3.

C

1.

D

2.
Chủ đề liên quan
Cho hỗn hợp E gồm 2 este hai chức X (mạch hở) và Y (MX < MY). Thủy phân hoàn toàn E cần dùng 0,36 mol NaOH thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối, trong đó có một muối A (Biết phần trăm khối lượng của Na trong A là 27,38%) và hỗn hợp T gồm 2 ancol no, mạch hở. Cho toàn bộ T phản ứng hết với Na dư thu được 0,08 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,43 mol CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn E cần dùng 1,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất giá trị nào sau đây?

A

45.

B

50.

C

55.

D

60
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A

H2O.

B

CH3COOH.

C

Na2SO4.

D

Mg(OH)2.
Phân tử amino axit nào sau đây có hai nhóm amino?

A

Alanin.

B

Axit glutamic.

C

Valin.

D

Lysin.
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

A

nước.

B

rượu etylic.

C

dầu hỏa.

D

phenol lỏng.
Polime nào được dùng làm tơ?

A

Polietilen.

B

Poliacrilonitrin.

C

Poli(vinyl clorua).

D

Poli(vinyl axetat).
Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A

KNO3.

B

FeSO4.

C

AgNO3.

D

HCl.
Ở điều kiện thường, triolein là chất béo ở trạng thái

A

khí.

B

lỏng.

C

rắn.

D

kết tinh.
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

A

Cu.

B

Li.

C

K.

D

Mg.
Chất X có công thức Fe2O3. Tên gọi của X là

A

Sắt(III) oxit.

B

Sắt(III) hiđroxit.

C

Oxit sắt từ.

D

Sắt(II) oxit.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra ancol?

A

axit axetic.

B

vinyl axetat.

C

benzyl axetat.

D

Glyxin.
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

A

Na.

B

Mg.

C

Al.

D

Li.
Dung dịch Fe(NO3)3 không phản ứng được với kim loại nào sau đây?

A

Al.

B

Fe.

C

Cu.

D

Ag.
Al(OH)3 không thể tác dụng với dung dịch nào sau đây?

A

H2SO4.

B

KOH.

C

NaNO3.

D

HCl.
Chất nào sau đây thuộc loại este?

A

C2H5NH2.

B

HCOOCH3.

C

CH3COOH.

D

H2NCH2COOH.
Số liên kết peptit trong phân tử Gly – Ala – Ala – Gly là

A

4.

B

3.

C

1.

D

2.
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất đường trong dịch truyền trên là

A

Saccarozơ.

B

glucozơ.

C

Mantozơ.

D

Fructozơ.
Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

A

Ca.

B

Fe.

C

Cu.

D

Ag.
Hóa chất nào sau đây không làm mềm mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3?

A

dung dịch HCl.

B

dung dịch Ca(OH)2vừa đủ.

C

dung dịch Na2CO3.

D

dung dịch Na3PO4.
Ion Cu2+ oxi hóa được kim loại nào sau đây?

A

Cu.

B

Au.

C

Al.

D

Ag.
Hiện nay tình trạng ô nhiễm không khí nhất là tại các thành phố lớn đang ở mức báo động. Để bảo vệ sức khỏe của bản thân khi đi ra ngoài mọi người cần phải đeo khẩu trang. Theo em loại khẩu trang có thể lọc sạch bụi, loại bỏ đáng kể các virus, vi khuẩn và khí ô nhiễm thường có chất nổi trong số các chất sau?

A

Axit sunfuric.

B

hidropeoxit.

C

ozon.

D

than hoạt tính.