Đề cương học kỳ 1 Toán 11 năm 2020 – 2021 trường THPT Xuân Đỉnh – Hà Nội
Mô tả
TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH 1 A. KIẾN THỨC ÔN TẬP I. ĐẠI SỐ & GIẢI TÍCH: Đại số tổ hợp và xác suất. II. HÌNH HỌC: Đường thẳng và mặt phẳng. Quan hệ song song. B. LUYỆN TẬP PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN I. ĐẠI SỐ & GIẢI TÍCH Câu 1: Có bao nhiêu cách sắp xếp: ông, bà, bố, mẹ, con trai và con gái xung quanh một bàn ăn hình tròn? A. 5! B. 6! C . 7! D . 6 Câu 2: Cho các chữ số 0, 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số? A . 125 B. 60 C. 48 D. 100 Câu 3: Bạn Nga mua 5 bông hồng đỏ, 4 bông hồng trắng và 3 bông hồng vàng. Bạn Nga muốn chọn từ đó 7 bông hoa để cắm vào một lọ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn? A. 36 B. 60 C. 792 D. 210 Câu 4: Trong lớp có 20 bạn nam và 18 bạn nữ. Số các chọn 2 bạn trong đó có 1 nam và 1 nữ là A . 38 B . 360 C. 1482 D. 703 Câu 5: Hình bát giác đều có bao nhiêu đường chéo? A. 28 B. 16 C. 56 D. 20 Câu 6: Một khay tròn đựng bánh kẹo ngày Tết có 6 ngăn hình quạt màu khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách bày 6 loại bánh kẹo vào 6 ngăn đó? A . 5! B. 6! C. 7! D. 6 Câu 7 : Cho các chữ số 0, 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 3 chữ số? A. 36 B. 60 C. 27 D. 30 Câu 8 : Một người có 12 cây giống gồm 3 loại cây xoài, mít, ổi. Trong đó có 6 cây xoài, 4 cây mít và 2 cây ổi. Người đó muốn chọn ra 6 cây giống để trồng trong vườn nhà. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 6 cây sao cho mỗi loại có ít nhất 1 cây. A. 686 B. 685 C. 684 D. 687 Câu 9 : Một hộp đựng 8 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ và 3 viên bi vàng. Có bao nhiêu cách chọn từ hộp NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: TOÁN - KHỐI: 11TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH 2 A. 784 B. 42 C. 1820 D. 70 Câu 10 : Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có nhiều nhất 2 chữ số? A. 12 B. 20 C. 6 D. 16 Câu 11: Một túi đựng 4 quả cầu đỏ , 6 qủa cầu xanh. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu . Tính xác suất để 4 quả đó toàn màu xanh. A. 1 41 B. 1 14 C. 1 120 D. 1 210 Câu 12: Một tổ 4 nam , 3 nữ . Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất chọn được 2 nam. A. 13 21 B. 2 7 C. 10 21 D. 5 7 Câu 13: Một tổ 4 nam , 3 nữ . Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất chọn được ít nhất 1 nam. A. 1 21 B. 1 7 C. 6 7 D. 11 21 Câu 14: Một nhóm học sinh có 6 nam và 8 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 bạn . Xác suất để chon 1 nam ,1 nữ là A. 18 91 B. 28 91 C. 48 91 D. 58 91 Câu 15: Một nhóm học sinh có 6 nam và 8 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 bạn . Xác suất để chon nhiều nhất 1 nữ là A. 76 91 B. 63 91 C. 15 91 D. 25 91 Câu 16: Một hộp đựng 12 viên bi , trong đó có 7 bi đỏ 5 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 3 bi từ hộp . Tính xác suất chọn được ít nhất 2 bi màu xanh. A. 1 22 B. 4 11 C. 20 969 D. 7 11 Câu 17: Gieo đồng thời 2 con súc sắc .Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên 2 con là A. 1 9 B. 5 36 C. 7 36 D. 1 4 Câu 18: Có 9 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Chọn ngẫu nhiên ra 2 tấm thẻ. Xác suất để tích của 2 số ghi trên 2 thẻ là một số chẵn là A. 13 18 B. 5 18 C. 7 18 D. 2 9 Câu 19: Một người bỏ ngẫu nhiên 3 lá thư vào 3 chiếc phong bì thư đã ghi địa chỉ. Xác suất để ít nhất có 1 lá thư bỏ đúng phong bì của nó là A. 1 3 B. 2 9 C. 6 7 D. 2 3
Chủ đề liên quan
07/12/2020
Đề cương học kỳ 1 Toán 12 năm 2020 – 2021 trường THPT Xuân Đỉnh – Hà Nội
07/12/2020
Đề cương học kỳ 1 Toán 10 năm 2020 – 2021 trường THPT Xuân Đỉnh – Hà Nội
07/12/2020
295 câu trắc nghiệm ôn thi học kỳ 1 Toán 12 – Lê Bá Bảo
08/12/2020
Đề thi giữa kì 1 Toán 9 năm 2020 – 2021 trường THCS Nghĩa Tân – Hà Nội
08/12/2020
Đề thi HSG Toán 12 cấp tỉnh năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Bà Rịa – Vũng Tàu