(MH3-2017) Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch dao động LC là i = I 0 cos(ωt + φ). Biểu thức của điện tích trong mạch là:
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
(MH3-2017) Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch dao động LC là i = I0cos(ωt + φ). Biểu thức của điện tích trong mạch là:
A
q = ωI0 cos(ωt + φ)
B
q =
cos(ωt + φ -
).
C
q = ωI0 cos(ωt + φ -
)
D
q = Q0sin(ωt + φ).
Chủ đề liên quan
Một máy thu thanh đang thu sóng ngắn. Để chuyển sang thu sóng trung, có thể thực hiện giải pháp nào sau đây trong mạch dao động anten?
A
Giảm C và giảm L
B
Giữ nguyên C và giảm L.
C
Tăng L và tăng C.
D
Giữ nguyên L và giảm C.
Cho mạch dao động điện từ lý tưởng LC. Đồ thị mối quan hệ giữa cường độ dòng điện tức thời chạy qua cuộn dây và điện tích tức thời trên tụ là
A
đường thẳng
B
đường elip
C
đường hình sin
D
đường hyperbol.
Mạch dao động gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc riêng của mạch xác định bởi
A
B
C
D
Trong mạch dao động LC lí tưởng, so với cường độ dòng điện trong mạch thì điện tích của mạch biến thiên cùng tần số và
A
trễ pha góc 
B
sớm pha góc 
C
cùng pha
D
ngược pha.
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Nếu gọi u là hiệu điện thế giữa bản A và bản B của tụ điện thì điện tích của bản B biến thiên
A
trễ pha
so với u
B
sớm pha
so với u.
C
ngược pha so với u
D
cùng pha so với u.
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Nếu chỉ tăng độ tự cảm của cuộn cảm trong mạch dao động lên 4 lần thì tần số dao động điện từ trong mạch sẽ
A
tăng 4 lần
B
giảm 2 lần
C
tăng 2 lần
D
giảm 4 lần.
Cho mạch LC lý tưởng đang có dao động điện từ điều hòa với chu kì T. Ban đầu dòng điện chạy trong mạch có giá trị cực đại. Thời điểm t = T/2, dòng điện tức thời có độ lớn
A
bằng không
B
bằng nửa giá trị cực đại
C
cực đại
D
cực tiểu.
Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên mỗi bản tụ là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Chu kì dao động điện từ của mạch là
A
T = 2π
B
T = 2πQ0I0
C
T = 2π
D
T = 2πLC.
Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch dao động là do hiện tượng nào sau đây?
A
Hiện tượng cộng hưởng điện
B
Hiện tượng từ hoá.
C
Hiện tượng cảm ứng điện từ
D
Hiện tượng tự cảm.
Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết điện trở của dây dẫn là không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Khi điện dung có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Khi điện dung có giá trị C2 = 4C1 thì tần số dao động điện từ riêng trong mạch là
A
f2 = 4f1
B
f2 = f1/2
C
f2 = 2f1
D
f2 = f1/4.
Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm và tụ điện thì hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện U0 liên hệ với cường độ dòng điện cực đại I0 bởi biểu thức:
A
B
C
D
Một mạch dao động gồm có cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Nếu gọi Imax là dòng điện cực đại trong mạch thì hệ thức liên hệ điện tích cực đại trên bản tụ
và 
A
B
C
D
Gọi tốc độ truyền sóng điện từ trong không khí là c. Mạch dao động lí tưởng LC có thể phát ra sóng vô tuyến truyền trong không khí với bước sóng
A
B
C
D
Một mạch LC đang dao động tự do, người ta đo được điện tích cực đại trên 2 bản tụ điện là q0 và dòng điện cực đại trong mạch là I0. Nếu dùng mạch này làm mạch chọn sóng cho máy thu thanh, thì bước sóng mà nó bắt được tính bằng công thức
A
λ = 2πc
B
λ = 2πc
C
λ = 
D
λ = 2πcq0I0.
Điện tích của tụ điện trong mạch dao động LC biến thiên theo phương trình q = qocos(
t + π). Tại thời điểm t = T/4, ta có:
A
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng 0
B
Dòng điện qua cuộn dây bằng 0.
C
Điện tích của tụ cực đại
D
Năng lượng điện trường cực đại.