Logo SHub
hint-header

Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5’XGA3’ mã hoá axit amin Acginin; 5' UXG 3’ và 5’ AGX 3’ cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5’ GXU 3’ mã hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ à 5’ GXTTXGXGATXG 3’. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là:

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5’XGA3’ mã hoá axit amin Acginin; 5' UXG 3’ và 5’ AGX 3’ cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5’ GXU 3’ mã hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ à 5’ GXTTXGXGATXG 3’. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là:

A

Xêrin - Alanin - Xêrin – Acginin

B

Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin

C

Acginin - Xêrin – Alanin – Xêrin

D

Acginin - Xêrin - Acginin - Xêrin
Chủ đề liên quan
Cho các thông tin sau đây
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các ôxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

A

(2) và (3).

B

(3) và (4).

C

(1) và (4).

D

(2) và (4)
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

A

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’

B

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.

C

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’

D

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’
Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng:

A

Để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN

B

Để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.

C

Để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.

D

Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
Theo số liệu ước tính hiện nay, hệ gen của người chứa khoảng 20500 gen. Tuy vậy, có bằng chứng cho thấy các tế bào người có thể sản sinh nhiều hơn 20500 loại chuỗi pôlipeptit khác nhau. Quá trình nào sau đây có thể giải thích hiện tượng này?

A

Các cách cắt intron khác nhau từ cùng một phiên mã ARN và các quá trình biến đổi các chuỗi pôlipeptit sau dịch mã

B

Quá trình phiên mã trong nhân tế bào bao giờ cũng không chính xác dẫn đến số mARN được tổng hợp khi nào cũng lớn hơn số lượng gen.

C

Trong quá trình phiên mã, gen điều hòa dễ xảy ra đột biến nên sẽ tạo ra nhiều mARN hơn so với gen cấu trúc.

D

Cùng một gen cấu trúc có thể phiên mã nhiều cách khác nhau nên có thể tạo ra nhiều mARN thông tin khác nhau.
Về cấu tạo, cả ADN và prôtêin đều có điểm chung:

A

Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có tính đa dạng và đặc thù.

B

Đều có đơn phân giống nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

C

Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste.

D

Đều có thành phần nguyên tố hóa học giống nhau.
Quá trình dịch mã dừng lại:

A

Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã sao.

B

Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.

C

Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN.

D

Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc.
Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?

A

Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí đầu tiên thường bị cắt bỏ.

B

Đều được tổng hợp trong tế bào chất của tế bào.

C

Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu mARN.

D

Axit amin methionin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi polipeptit.
Pôlixôm có vai trò gì?

A

Đảm bảo quá trình dịch mã diễn ra liên tục.

B

Làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại.

C

Làm tăng năng suất tổng hợp protein khác loại.

D

Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác.
Khi nói về quá trình dịch mã, kết luận nào sau đây là không đúng?

A

Liên kết bổ sung hình thành trước liên kết peptit.

B

Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các aa trên chuỗi polipeptit.

C

Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp aa cuối cùng trên chuỗi polipeptit.

D

Chiều dịch chuyển của riboxom ở trên mARN là 5’ đến 3’
Đặc điểm nào không đúng với quá trình dịch mã?

A

Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại riboxom.

B

Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN.

C

Các riboxom trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.

D

Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau.
Khi nói về bộ ba mở đầu ở trên mARN, hãy chọn kết luận đúng.

A

Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu.

B

Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3’ của mARN.

C

Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG.

D

Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.
Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây?

A

Mang bộ ba 5’AUG 3’.

B

Mang bộ ba 3’ GAX 5’

C

Mang bộ ba 5’ UAA 3’

D

Mang bộ ba 3’ AUX 5’
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng?

A

Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân hủy trả các nucleotit về môi trường nội bào.

B

Trong giai đoạn hoạt hóa, năng lượng ATP dùng để gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN.

C

Tiểu phần lớn của riboxom gắn với tiểu phần bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh sau khi bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met - tARN bổ sung chính xác với codon mở đầu trên mARN.

D

Riboxom dịch chuyển một bộ ba trên mARN theo chiều 5’- 3’ ngay sau khi bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.
Một phân tử mARN có 1200 nucleotit, trong đó có một bộ ba mở đầu và 3 bộ ba có khả năng kết thúc dịch mã (bộ ba UAA nằm cách bộ ba mở đầu 44 bộ ba, bộ ba UGA nằm cách bộ ba mở đầu 50 bộ ba, bộ ba UAG nằm cách bộ ba mở đầu 69 bộ ba). Khi dịch mã, trên phân tử mARN này có 10 riboxom trượt qua một lần thì số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là:

A

700 axit amin.

B

510 axit amin.

C

450 axit amin.

D

3990 axit amin
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể qua cơ chế:

A

Nhân đôi ADN

B

Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã.

C

Phiên mã, dịch mã.

D

Nhân đôi ADN, dịch mã.