Logo SHub
hint-header

Cấu hình electron của 11 Na ở trạng thái cơ bản là

Cập nhật ngày: 18-10-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Cấu hình electron của 11Na ở trạng thái cơ bản là

A

1s22s22p6.

B

1s22s22p5.

C

1s22s22p63s1.

D

1s22s22p63s2.
Chủ đề liên quan
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1 là của nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây?

A

Mg (Z=12)

B

Ca (Z=20)

C

K (Z=19)

D

Al (Z=13)
Để bảo quản các kim loại kiềm cần:

A

Ngâm chúng vào nước

B

Ngâm chúng trong ancol etylic

C

Ngâm chìm chúng trong dầu hoả

D

Giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín
Cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2 và chất nào sau đây:

A

MgSO4.

B

MgO.

C

MgSO3.

D

Mg(OH)2.
Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?

A

Điện phân nóng chảy MgCl2.

B

Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.

C

Điện phân dung dịch MgSO4.

D

Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.
Natri hiđrocacbonat được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…). Công thức của natri hiđrocacbonat là:

A

Na2CO3.

B

NaHCO3.

C

NaOH.

D

NaCl.
Kim loại hoàn toàn không phản ứng với nước là:

A

Ca.

B

K.

C

Na.

D

Be.
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion:

A

Cu2+, Fe3+.

B

Al3+, Fe3+.

C

Ca2+, Mg2+.

D

Na+, K+.
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là:

A

khử các ion Mg2+ và Ca2+trong nước cứng.

B

oxi hoá các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng.

C

thay thế các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng bằng các ion khác.

D

làm giảm nồng độ các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng.
Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước?

A

Na2SO4, KCl.

B

MgCl2, CaSO4

C

KCl, NaCl.

D

NaCl, K2SO4.
Canxi sunfat là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước. Công thức của canxi sunfat là:

A

CaSO4.

B

CaO.

C

Ca(OH)2.

D

CaCO3.
Thạch cao nung dùng để bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao sống là:

A

CaSO4.2H2O.

B

Ca(OH)2.

C

CaCO3.

D

CaSO4.H2O
Trong phản ứng của kim loại Al với khí Cl2, một nguyên tử Al nhường bao nhiêu electron?

A

1.

B

3.

C

4.

D

2.
Chất tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 là:

A

Al(OH)3.

B

AlCl3.

C

Al.

D

Al2O3.
Quặng boxit là nguyên liệu dùng để điều chế kim loại:

A

đồng.

B

natri.

C

nhôm.

D

chì.
Cho hai phản ứng: Al(OH)3 + 3HNO3 Al(NO3)3 + 3H2O (1)
Al(OH)3 + NaOH Na[Al(OH)4] (2)
Hai phản ứng trên chứng tỏ Al(OH)3 là chất:

A

Có tính axit và tính khử.

B

Có tính bazơ và tính khử.

C

Có tính lưỡng tính.

D

Có tính oxi hóa và tính khử.