(CĐ2009) Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
(CĐ2009) Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là
A
ánh sáng tím
B
ánh sáng vàng
C
ánh sáng đỏ
D
ánh sáng lục.
Chủ đề liên quan
(CĐ2010) Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A
Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
B
Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
C
Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.
D
Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
(CĐ2011) Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một photon của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó
A
giải phóng một electron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
B
phát ra một photon khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
C
giải phóng một electron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
D
phát ra một photon khác có năng lượng nhỏ hơn ε do mất mát năng lượng.
(CĐ2011) Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?
A
Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài.
B
Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
C
Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
D
Công thoát electron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng electron liên kết trong chất bán dẫn.
(ĐH2013) Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng?
A
Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.
B
Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
C
Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
D
Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
(ĐH2007) Phát biểu nào là sai?
A
Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
B
Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn.
C
Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D
Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy.
(ĐH2010) Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
A
phản xạ ánh sáng
B
quang - phát quang.
C
hóa - phát quang
D
tán sắc ánh sáng.
Chọn phát biểu sai khi nói về pin quang điện
A
Hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
B
Suất điện động trong khoảng từ 0,5V đến 0,8V.
C
Hiệu suất của pin không cao (khoảng 10%).
D
Được sử dụng cho xe đạp chạy bằng điện.
Chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp là chất
A
kim loại
B
huỳnh quang
C
lân quang
D
quang dẫn.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng quang – phát quang?
A
Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.
B
Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.
C
Sự huỳnh quang và lân quang thuộc hiện tượng quang – phát quang.
D
Khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại, chất lỏng fluorexêin (chất diệp lục) phát ra ánh sáng huỳnh quang màu lục.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng?
A
Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
B
Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
C
Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.
D
Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A
công lớn nhất dùng để bức electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
B
bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
C
bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
D
công nhỏ nhất dùng để bức electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu vàng thì ánh sáng huỳnh quang có thể là
A
ánh sáng đỏ
B
ánh sáng tím
C
ánh sáng lục
D
ánh sáng lam.
Hiện tượng nào sau đây khẳng định ánh sáng có tính chất sóng?
A
Hiện tượng giao thoa ánh sáng
B
Hiện tượng quang phát quang.
C
Hiện tượng quang điện trong
D
Hiện tượng quang điện ngoài.
Ở trên các đoạn đường cao tốc, các bóng đèn được gắn với một thiết bị là quang điện trở. Cứ khi trời tối thì các bóng đèn phát sáng. Đó là ứng dụng của hiện tượng:
A
quang − phát quang
B
quang điện ngoài
C
quang điện trong
D
nhiệt điện.
Thiết bị nào không ứng dụng hiện tượng tính chất hạt của ánh sáng?
A
Công tắc tự động của đèn đường
B
Pin máy tính bỏ túi.
C
Đèn huỳnh quang
D
Quang phổ kế.