Logo SHub
hint-header

Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước và là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Chất X là

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước và là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Chất X là

A

tinh bột.

B

saccarozo.

C

glucozo.

D

xenlulozo.
Chủ đề liên quan
Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là

A

saccarozo.

B

Tinh bột.

C

glucozo.

D

xenlulozo.
Sắt(III) oxit là chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước. Công thức của sắt(III) oxit là

A

FeO.

B

Fe3O4.

C

Fe2O3.

D

Fe(OH)3.
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X là

A

5,6 gam.

B

8,4 gam.

C

6,72 gam.

D

2,8 gam.
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A

11,2.

B

5,6.

C

2,8.

D

8,4.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Giá trị của V là

A

V=11,2(2x+3y).

B

V=22,4(x+3y).

C

V=22,4(x+y).

D

V=11,2(2x+2y).
Cho hỗn hợp gồm Ba (2a mol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là

A

8,16.

B

4,08.

C

6,24.

D

3,12.
Cho các chất sau: alanin, etylamoni axetat, ala-gly, etyl aminoaxetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là

A

3.

B

4.

C

2.

D

5.
Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là

A

626,09 gam.

B

782,61 gam.

C

305,27 gam.

D

1565,22 gam.
Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam Gly-Gly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là

A

18,9.

B

19,8.

C

9,9.

D

37,8.
Trung hòa hoàn toàn 14,16 gam một amin X (bậc 1) bằng axit HCl, tạo ra 22,92 gam muối. Amin X là

A

H2NCH2CH2NH2.

B

CH3CH2CH2NH2.

C

H2NCH2CH2CH2NH2.

D

CH3CH2NHCH3.
Chỉ ra thao tác sai khi sử dụng đèn cồn (được mô tả như hình vẽ) trong phòng thí nghiệm:

A

Châm lửa đèn cồn bằng băng giấy dài.

B

Tắt đèn cồn bằng cách dùng nắp đậy lại.

C

Rót cồn vào đèn đến gần ngấn cổ thì dừng lại, không rót quá đầy.

D

Tắt đèn cồn bằng cách dùng miệng thổi.
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là

A

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2.

B

H2SO4 + Ba(OH)2.

C

H2SO4 + BaSO3.

D

Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng O2 (có mặt xúc tác thích hợp), thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:

A

glucozo, sobitol.

B

Glucozo, amoni gluconat.

C

Saccarozo, glucozo.

D

Glucozo, axit gluconic.
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

A

Bọt khí bay lên ít và chậm dần.

B

Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.

C

Không có bọt khí bay lên.

D

Dung dịch không chuyển màu.
Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là

A

3.

B

1.

C

2.

D

4.