Cho 39,5 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và phenylamoni clorua tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
Cập nhật ngày: 28-01-2022
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Cho 39,5 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và phenylamoni clorua tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A
31,5 gam.
B
38,4 gam.
C
19,8 gam.
D
50,1 gam.
Chủ đề liên quan
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dd NaOH và đun nóng, thu được dd Y và 4,48 lit hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Tỉ khối của Z đối với Hiđro bằng 13,75. Cô cạn dd Y được khối lượng hỗn hợp muối khan là:
A
8,9 gam
B
14,3 gam
C
16,5 gam
D
15,7 gam
Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2, M=108) tác dụng với dd chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì ẩm và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A
5,7.
B
12,5.
C
15,
D
8,5.
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dd NaOH sinh ra một chất khí Y và dd Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dd Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dd Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A
10,8.
B
9,4.
C
8,2.
D
9,6.
Cho một muối X có công thức C3H10O3N2. Khi cho X tác dụng với KOH thu được một amin bậc ba Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử của Y là:
A
85.
B
68.
C
45.
D
59.
Cho một muối X có CTPT C3H10O3N2. Lấy 14,64 gam X cho PƯ hết với 120 ml dd KOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn. Trong phần hơi có một chất hữu cơ Y (bậc 1) còn trong phần rắn chỉ là một chất vô cơ. Công thức phân tử của Y là:
A
C2H5NH2.
B
C3H7OH.
C
C3H7NH2.
D
CH3NH2.
Chất hữu cơ X có CTPT C4H11O3N có khả năng phản ứng với cả dd axit và kiềm. Cho X tác dụng với NaOH dư rồi cô cạn dd thu được phần rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Số CTCT phù hợp với tính chất trên của X là
A
4.
B
2.
C
8.
D
3.
Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dd NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd B và hỗn hợp khí C. Tổng nồng độ % các chất có trong B là:
A
9,19%.
B
9,51%.
C
7,60%.
D
7,34%.
Cho 0,1 mol chất X (có công thức C2H9O6N3) tác dụng với dd chứa 0,4 mol NaOH đun nóng thu được chất làm xanh giấy quỳ ẩm và dd Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A
14,6.
B
17,8.
C
23,1.
D
12,5.
X là hợp chất có công thức phân tử C3H7O3N. X phản ứng với dung dịch HCl hay dung dịch NaOH đều có khí không màu thoát ra. Cho 0,5 mol X phản ứng với 3 mol NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch khối chất rắn thu được là
A
133
B
53
C
142,5
D
42,5