Logo SHub
hint-header

Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017 (Bảng) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, Nhà xuất bản Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân và sản lượng lúa của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Cập nhật ngày: 15-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
Dân số
(nghìn người)
Sản lượng lúa
(nghìn tấn)
2005
82 392,1
35 832,9
2010
86 947,4
40 005,6
2012
88 809,3
43 737,8
2015
90 728,9
44 974,6
2017
93 672,0
42 839,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, Nhà xuất bản Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân và sản lượng lúa của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A

Cột.

B

Kết hợp.

C

Miền.

D

Đường.
Chủ đề liên quan
Cho bảng số liệu:
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP Ở VIỆT NAM,
THỜI KỲ 1991 - 2018
Năm
Số dự án
Vốn đăng kí (triệu USD)
1991
152
1 284
1995
415
7 925
2000
391
2 763
2005
970
6 840
2010
1 237
19 887
2015
2 120
24 115
2018
3 147
36 369

(Nguồn: Niên giám thống kê 2018, NXB thống kê 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng số dự án và vốn đăng ký của nước ngoài được cấp phép ở nước ta, giai đoạn 1991 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A

Kết hợp.

B

Tròn.

C

Đường.

D

Miền.
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1995 - 2017
Năm
1995
2004
2010
2017
GDP (tỉ USD)
697,6
1 649,3
5 880,0
12 237,7
Số dân (triệu người)
1 211
1 299
1 347
1 394

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP và số dân của Trung Quốc, giai đoạn 1995 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A

Tròn.

B

Kết hợp.

C

Đường.

D

Cột.
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2018
(Đơn vị: nghìn người)
Năm
2005
2010
2015
2016
2018
Số dân
84 203,8
88 357,7
93 447,6
94 444,2
94 666,0
Dân thành thị
23 174,8
27 063,6
31 371,6
32 247,3
33 830,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A

Đường.

B

Tròn.

C

Kết hợp.

D

Miền.
Cho bảng số liệu
SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: triệu lượt)
Năm
1995
2005
2015
2018
Khách nội địa
5,5
16,0
57,0
105,5
Khách quốc tế
1,4
3,5
7,9
15,0

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2018, Nhà xuất bản Thống kê năm 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu số lượt khách du lịch của nước ta, giai đoạn 1995 - 2018, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A

Kết hợp.

B

Miền.

C

Tròn.

D

Cột.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2017 (Đơn vị : tỉ USD)
Năm
Xuất khẩu
Nhập khẩu
2000
14,5
15,6
2005
32,5
36,8
2010
72,2
84,8
2017
214,0
211,1

(Nguồn: Niên giám thông kê, Tổng cục thống kê 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu nước ta trong giai đoạn 2000 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A

Tròn.

B

Cột.

C

Miền.

D

Đường.