Logo SHub
hint-header

Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao), thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao), thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là

A

0,36 mol.

B

0,24 mol.

C

0,48 mol.

D

0,60 mol.
Chủ đề liên quan
Hòa tan 21,5 gam hỗn hợp X gồm Ba, Mg, BaO, MgO, BaCO3 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 11,5. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ, thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T rồi tiến hành điện phân nóng chảy, thu được 4,928 lít khí (đktc) ở anot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A

27,96.

B

25,63.

C

23,30.

D

20,97.
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a và m tương ứng là

A

0,08 và 4,8.

B

0,04 và 4,8.

C

0,14 và 2,4.

D

0,07 và 3,2.
Cho các chất sau: NaCl, HCl, C12H22O11, Na2CO3, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là

A

3.

B

1.

C

2.

D

4.
Tiến hành thí nghiệm các dung dịch X1; X2; X3 và X4 với thuốc thử theo bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X1
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Có màu tím
X2
Dung dịch I2
Có màu xanh đặc trưng
X3
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng
Kết tủa trắng bạc
X4
Dung dịch KmnO4
Mất màu thuốc tím

Dung dịch X1, X2, X3, X4, lần lượt là

A

lòng trắng trứng, hồ tinh bột, saccarozơ, glucozơ.

B

lòng trắng trứng, fructozơ, glucozơ, saccarozơ

C

hồ tinh bột, saccarozơ, lòng trắng trứng, glucozơ.

D

lòng trắng trứng, hồ tinh bột, fructozơ, glucozơ.
Cho m gam CH3CH(NH2)COOH tác dụng với 300 ml dung dịch chứa đồng thời HCl1M và H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và KOH 1M, thu được dung dịch Z. Giá trị của m là:

A

8,90.

B

13,35.

C

22,25.

D

17,80.
Cho 9,38 gam hỗn hợp X1 gồm: đimetyl ađipat; anlyl axetat; glixerol triaxetat và phenyl benzoat thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được a gam hỗn hợp muối và 2,43 gam hỗn hợp X2 gồm các ancol. Cho toàn bộ hỗn hợp X2, thu được ở trên tác dụng với K dư, thu được 0,728 lít H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 9,38 gam hỗn hợp X1 bằng O2 dư, thu được 11,312 lít CO2 (ở đktc)và 5,4 gam H2O. Xác định giá trị của a.

C

Đăng nhập để xem đáp án

D

Đăng nhập để xem đáp án

Những phát biểu nào sau đây về quá trình tiêu hoá ở động vật là đúng?
(1) Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo sự chuyên hoá về chức năng.
(2) Trong túi tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá nội bào.
(3) Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá nội bào.
(4) Trong ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá nội bào và ngoại bào.
Phương án trả lời đúng là

A

1, 2.

B

1, 3.

C

3, 4.

D

1, 4.
Hormone điều hoà hoạt động của buồng trứng là

A

GnRH, FSH, LH và testoterone

B

GnRH, FSH, LH, progesterone và estrogen

C

FSH, LH và GnRH

D

LH, progesterone và GnRH
Tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng ở Canada biến động theo chu kỳ nhiều năm.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng này?
(1) Kích thước quẩn thể thỏ bị số lượng mèo rừng khống chế và ngược lại.
(2) Mối quan hệ giữa mèo rừng và thỏ là mối quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi.
(3) Sự biến động số lượng thỏ và mèo rừng là do sự thay đổi của nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể.
(4) Thỏ là loài thiên địch của mèo rừng trong tự nhiên.

A

2

B

1

C

3

D

4
Loài mao lương sống ở bãi cỏ ẩm có chồi nách, lá vươn dài, bò trên mặt đất. Loài mao luơng sống ở bờ mương, bờ ao có lá hình bầu dục ít răng cưa hơn. Yếu tố chủ yếu tạo ra sự khác nhau ở 2 loài mao luơng nói trên là do yếu tố nào sau đây?

A

Cách li địa lí.

B

Cách li sinh thái.

C

Yếu tố sinh lí.

D

Cách li hóa sinh.
Thao tác nối ADN của tế bào cho vào ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp được thực hiện nhờ enzim

A

ligaza.

B

ARN - pôlymeraza.

C

restrictaza.

D

amilaza.
Thể khảm được tạo nên từ quá trình nào sau đây?

A

Đột biến phát sinh trong giảm phân, rồi nhân lên trong một mô.

B

Tổ hợp gen lặn tương tác với môi trường biểu hiện ra kiểu hình.

C

Đột biến xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

D

Đột biến xảy ra trong nguyên phân, phát sinh trong một tế bào sinh dưỡng rồi nhân lên trong một mô.
Có một trình tự ARN 5’...AUG GGG UGX XAU UUU...3’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc chuỗi polipeptit chỉ còn lại 2 aa

A

Thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A.

B

Thay thế A ở bộ ba nu đầu tiên bằng X.

C

Thay thế G ở bộ ba nu đầu tiên bằng A.

D

Thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A.
Hiện tượng không thuộc biến thái là

A

rắn lột bỏ da.

B

châu chấu trưởng thành có kích thước lớn hơn châu chấu non.

C

nòng nọc có đuôi còn ếch thì không.

D

bọ ngựa trưởng thành khác bọ ngựa còn non ở một số chi tiết.
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là

A

đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

B

đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.

C

đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.

D

các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.