Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng về ổ sinh thái của các loài? I. Nơi ở của một loài biểu hiện cách sinh sống còn ổ sinh thái chỉ nơi cư trú. II. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có nơi ở và ổ sinh thái trùng nhau. III. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hình thành các ổ sinh thái. IV. Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng ít.
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng về ổ sinh thái của các loài?
I. Nơi ở của một loài biểu hiện cách sinh sống còn ổ sinh thái chỉ nơi cư trú.
II. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có nơi ở và ổ sinh thái trùng nhau.
III. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hình thành các ổ sinh thái.
IV. Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng ít.
I. Nơi ở của một loài biểu hiện cách sinh sống còn ổ sinh thái chỉ nơi cư trú.
II. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có nơi ở và ổ sinh thái trùng nhau.
III. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hình thành các ổ sinh thái.
IV. Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng ít.
A
1.
B
2.
C
4.
D
3.
Chủ đề liên quan
Quần xã sinh vật là:
A
Một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định.
B
Một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, gắn bó với nhau như một thể thống nhất, thích nghi với môi trường sống.
C
Một tập hợp các quần thể sinh vật khác loài, cùng sinh sống trong một khu vực, vào một thời điểm nhất định.
D
Một tập hợp các quần thể sinh vật khác loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.
Đặc trưng nào sau đây là một trong những đặc trưng của quần xã sinh vật:
A
Nhóm tuổi.
B
Mật độ cá thể.
C
Loài ưu thế.
D
Tỷ lệ giới tính.
Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do:
A
Có khả năng tiêu diệt các loài khác.
B
Số lượng cá thể nhiều.
C
Sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
D
Số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
Trong quần xã sinh vật, loài ưu thế là loài:
A
Chỉ có ở một quần xã nào đó mà không có ở các quần xã khác, sự có mặt của loài làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
B
Có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp nhưng sự có mặt của loài làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
C
Đóng vai trò thay thế cho các nhóm loài khác khi chúng bị suy vong vì nguyên nhân nào đó.
D
Có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, có sinh khối lớn, quyết định sự phát triển của quần xã sinh vật.
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất:
A
Rừng mưa nhiệt đới.
B
Thảo nguyên.
C
Savan.
D
Hoang mạc.
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây là không đúng:
A
Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
B
Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
C
Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện của môi trường.
D
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng lên.
Sự phân bố các cá thể trong không gian của quần xã có ý nghĩa:
A
Giảm sự cạnh tranh.
B
Bảo vệ các loài động vật.
C
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D
Giảm sự cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng:
A
Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B
Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
C
Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
D
Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Hai loài ếch cùng sống chung một hồ, một loài tăng số lượng còn loài kia giảm là:
A
Quan hệ ký sinh.
B
Quan hệ cộng sinh.
C
Quan hệ cạnh tranh.
D
Quan hệ hội sinh.
Tảo quang hợp, nấm hút nước tạo thành địa y là mối quan hệ:
A
Ký sinh.
B
Cộng sinh.
C
Cạnh tranh.
D
Hội sinh.
Giun đũa sống trong ruột người là quan hệ:
A
Ký sinh.
B
Cộng sinh.
C
Cạnh tranh.
D
Hội sinh.
Trong quá trình sống, sinh vật tiết ra các chất kìm hãm sự phát triển của đồng loại và những loài khác ở xung quanh, đây là mối quan hệ:
A
Cộng sinh.
B
Hội sinh.
C
Ức chế – cảm nhiễm.
D
Hợp tác.
Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài:
A
Giun đũa sống trong ruột heo.
B
Bò ăn cỏ.
C
Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường.
D
Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.
Phong lan và những cây gỗ làm vật bám là mối quan hệ:
A
Hợp tác đơn giản.
B
Cộng sinh.
C
Hội sinh.
D
Ức chế – cảm nhiễm.
Cho các ví dụ sau, ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là:
(1). Sán lá gan sống trong gan bò. (2). Ong hút mật hoa.
(3). Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4). Trùng roi sống trong ruột mối.
(1). Sán lá gan sống trong gan bò. (2). Ong hút mật hoa.
(3). Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4). Trùng roi sống trong ruột mối.
A
(2) và (3).
B
(1) và (4).
C
(2) và (4).
D
(1) và (3).