Đâu không phải là thuận lợi cơ bản của Việt Nam sau năm 1975?
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Đâu không phải là thuận lợi cơ bản của Việt Nam sau năm 1975?
A
Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
B
Đất nước đã độc lập, hoà bình, thống nhất.
C
Uy tín củaViệt Nam trên thế giới được nâng cao.
D
Có sự lãnh đạo của Đảng, sự ủng hộ của nhân dân.
Chủ đề liên quan
Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ
A
hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B
tổ chức hiệp thương chính trị để thống nhất đất nước.
C
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.
D
phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Một trong những điểm tương đồng của Hiệp định Pari (1973) và Hiệp định Giơnevơ (1954) là
A
ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B
có sự tham gia kí kết của các cường quốc.
C
quy định tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
D
quy định về việc khắc phục hậu quả sau chiến tranh.
Sự kiện nào dưới đây đã buộc Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán với ta ở Pari ?
A
Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
C
Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta (1954 -1975) từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A
Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
C
Chiến dịch Tây Nguyên.
D
Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Vì sao trong kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, Đảng Lao động Việt Nam chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A
Do phán đoán sai hướng tiến công của tanên địch bố trí lực lượng mỏng và sơ hở.
B
Địa hình chủ yếu là rừng núi, tạo điều kiện hết sức thuận lợi để ta tiêu diệt địch.
C
Quân đội Sài Gòn phán đoán sai hướng tiến công của ta nên không có sự phòng bị.
D
Địch chốt giữ ở đây lực lượng mạnh, trang bị vũ khí hiện đại nhưng bố phòng sơ hở.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12 - 1986) được gọi là
A
Đại hội thống nhất đất nước.
B
Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C
Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D
Đại hội đổi mới đất nước.
Trong những năm 1976 - 1986, một trong những nhiệm vụ mà nhân dân Việt Nam thực hiện là
A
kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B
bảo vệ lãnh thổ của tổ quốc.
C
bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám.
D
kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 22. Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa
A
tạo điều kiện để miền Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B
là điều kiện để thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
C
là điều kiện để xây dựng đất nước, đồng thời đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
D
tạo điều kiện chính trị để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Nguyên nhân quyết định đòi hỏi Việt Nam phải tiến hành công cuộc đổi mới đất nước (từ 12 - 1986) là
A
đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.
B
cuộc khủng hoảng toàn diện ở Liên xô và các nước Đông Âu.
C
sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật thế giới.
D
những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước.
Nội dung đường lối đổi mới đi lên CNXH ở nước ta là
A
thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.
B
đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
C
thay đổi toàn diện, đồng bộ mục tiêu chiến lược.
D
đổi mới lần lượt trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa.
Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam trongnhững năm 1954 - 1975 là
A
cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
B
phối hợp chặt chẽ với cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Campuchia.
C
tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau ở hai miền.
D
cả nước vừa kháng chiến, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương.
Đại hội III của ĐảngLao động Việt Nam (9 - 1960) đãxác định miền Nam có vai trònhư thế nào với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A
Vai trò quyết định gián tiếp.
B
Vai trò hỗ trợ và tạo điều kiện.
C
Vai trò quyết định nhất.
D
Vai trò quyết định trực tiếp.
“Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A
“Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968).
B
“Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973).
C
“Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965).
D
“Chiến tranh đơn phương” (1954 - 1960).
Chiến thắng mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ là
A
Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B
Núi Thành (Quảng Nam).
C
Vạn Tường (Quảng Ngãi).
D
Đồng Khởi.
Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào của Mĩ và chính quyền Sài Gòn?
A
Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam bộ.
B
Tây Nam bộ, Phước Long, Quảng Ngãi.
C
Nam Trung bộ, Phước Long, Xuân Lộc.
D
Phước Long, Xuân Lộc, Phan Rang.