Để phân biệt CO 2 và SO 2 chỉ cần dùng thuốc thử là
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
A
nước brom.
B
dung dịch Ba(OH)2.
C
CaO.
D
dung dịch NaOH.
Chủ đề liên quan
Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dd NaOH là
A
2.
B
1.
C
3.
D
4.
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch
A
NaOH.
B
Na2SO4.
C
NaCl.
D
CuSO4.
Các dung dịch MgCl2 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây?
A
NaOH.
B
HNO3.
C
HCl.
D
NaCl.
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là :
A
4.
B
3.
C
1.
D
2.
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A
có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
B
có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
C
chỉ có kết tủa keo trắng.
D
không có kết tủa, có khí bay lên.
Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A
hematit nâu.
B
manhetit.
C
xiđerit.
D
hematit đỏ.
Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là
A
Ag.
B
Al.
C
Cu.
D
Fe.
Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch
A
Mg(NO3)2.
B
Ca(NO3)2.
C
KNO3.
D
Cu(NO3)2.
Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A
5.
B
2.
C
3.
D
4.
Chất có tính chất lưỡng tính là:
A
NaCl.
B
Al(OH)3.
C
AlCl3.
D
NaOH.
Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là
A
FeSO4.
B
Fe(OH)3.
C
Fe2O3.
D
Fe2(SO4)3.
Cho phản ứng : NaCrO2 + Br2 + NaOH F0AE Na2CrO4 + NaBr + H2O. Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của NaCrO2 là:
A
1.
B
2.
C
3.
D
4.
Nhận định nào sau đây sai?
A
Sắt tan được trong dung dịch CuSO4.
B
Sắt tan được trong dung dịch FeCl2.
C
Sắt tan được trong dung dịch FeCl3.
D
Đồng tan được trong dung dịch FeCl3.
Chất có tính oxi hoá nhưng không có tính khử là
A
Fe.
B
Fe2O3.
C
FeCl2.
D
FeO.
Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+?
A
[Ar]3d6.
B
[Ar]3d5.
C
[Ar]3d4.
D
[Ar]3d3.