Để so sánh độ bền vững giữa hai hạt nhân ta dựa vào đại lượng
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Để so sánh độ bền vững giữa hai hạt nhân ta dựa vào đại lượng
A
Năng lượng liên kết hạt nhân
B
Số khối A của hạt nhân
C
Độ hụt khối hạt nhân
D
Năng lượng liên kết riêng hạt nhân
Chủ đề liên quan
Một mạch dao động với tụ điện C và cuộn cảm L đang thực hiện dao động tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ điện là 10 (µC) và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 10π (A). Khoảng thời gian 2 lần liên tiếp điện tích trên tụ triệt tiêu là
A
2 µs.
B
1 µs.
C
6,28 µs.
D
0,5 µs.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Cho biết bán kính Bo là 5,3.10-11 m. Quỹ đạo dừng M của ê lectron trong nguyên tử có bán kính
A
47,7.10-10 m.
B
1,59.10-11 m.
C
4,77.10-10 m.
D
15,9.10-11
Cho phản ứng hạt nhân:
. Khối lượng các hạt nhân
;
;
;
lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u; 1u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng
A
tỏa ra là 3,4524 MeV.
B
thu vào là 2,4219 MeV.
C
tỏa ra là 2,4219 MeV.
D
thu vào là 3,4524 MeV.
Hai khe I-âng cách nhau 3mm được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60m. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M cách vân trung tâm 10 mm có :
A
vân sáng bậc 3
B
vân tối thứ 3
C
vân tối thứ 2
D
vân sáng bậc 2
Giới hạn quang điện của natri là
Công thoát của kẽm lớn hơn công thoát của natri 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm xấp xỉ bằng
A
B
C
D
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn Run not supported!Run not supported!Run not supported! khe S được chiếu bởi chùm sáng gồm hai bức xạ Hα và Hδ phát ra từ một khối khí hiđrô. Giả sử bước sóng các bức xạ này được tính theo mẫu nguyên tử Bo, năng lượng của nguyên tử H ở các trạng thái dừng thứ n là . Cho biết h = 6,625.10-34 Js và c = 3.108 m/s. Màn quan sát rộng 4 cm. Số vân sáng trên màn là
A
50.
B
51.
C
48.
D
49.
Giới hạn quang điện của các kim loại như bạc, đồng,kẽm,nhôm... nằm trong vùng ánh sáng nào?
A
Ánh sáng tử ngoại.
B
Ánh sáng nhìn thấy được
C
Ánh sáng hồng ngoại.
D
Cả ba vùng ánh sáng nêu trên
Giới hạn quang điện của các kim loại kiềm như canxi,natri,kali, xesi,... nằm trong vùng ánh sáng nào?
A
Ánh sáng tử ngoại.
B
Ánh sáng nhìn thấy được
C
Ánh sáng hồng ngoại.
D
Cả ba vùng ánh sáng nêu trên
Chiếu ánh sáng màu vàng vào mặt một tấm vật liệu thì có electron bị bật ra. Tấm kim loại đó chắc chắn phải là
A
Kim loại
B
Kim loại kiềm.
C
Chất cách điện
D
chất hữu cơ
Hãy chọn phát biểu đúng?
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,50 μm lần lượt vào bốn tấm nhỏ có phủ canxi, natri, kali và xesi. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra ở
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,50 μm lần lượt vào bốn tấm nhỏ có phủ canxi, natri, kali và xesi. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra ở
A
một tấm.
B
hai tấm.
C
ba tấm.
D
cả bốn tấm.
Giới hạn quang điện của một hợp kim gồm bạc, đồng và kẽm sẽ là
A
0,26 μm.
B
0,30 μm.
C
0,35 μm.
D
0,40 μm.
Hãy chọn phát biểu đúng.
Khi chiếu tia tử ngoại vào một tấm kẽm nhiễm điện dương thì điện tích của tấm kẽm không bị thay đổi. Đó là do
Khi chiếu tia tử ngoại vào một tấm kẽm nhiễm điện dương thì điện tích của tấm kẽm không bị thay đổi. Đó là do
A
tia tử ngoại không làm bật được êlectron khỏi kẽm.
B
tia tử ngoại làm bật đồng thời êlectron và ion dương khỏi kẽm.
C
tia tử ngoại không làm bật cả êlectron và ion dương khỏi kẽm.
D
tia tử ngoại làm bật êlectron ra khỏi kẽm nhưng êlectron này lại bị bản kẽm nhiễm điện dương hút lại.
Bộ phận có tác dụng phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc trong máy quang phổ là gì ?
A
Ống trực chuẩn
B
Lăng kính
C
Buống tối
D
Tấm kính ảnh
Ống chuẩn trực trong máy quang phổ có tác dụng
A
tán sắc ánh sáng.
B
tạo ra chùm tia sáng song song.
C
tăng cường độ sáng.
D
tập trung ánh sáng chiếu vào lăng kính.
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
A
tăng cường độ chùm sáng.
B
giao thoa ánh sáng.
C
nhiễu xạ ánh sáng.
D
tán sắc ánh sáng.