Điểm khác biệt căn bản về nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa ở Việt Nam so với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Điểm khác biệt căn bản về nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa ở Việt Nam so với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A
các bên thực hiện trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
B
thừa nhận thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội.
C
không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào nội bộ miền Nam Việt Nam.
D
cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Chủ đề liên quan
Nội dung nào sau đây không phản ánh điểm tương đồng giữa chiến thắng Điện Biên
Phủ 1954 và trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972?
Phủ 1954 và trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972?
A
Huy động cao nhất sức mạnh của toàn dân.
B
Quyết định thắng lợi của ta trên bàn đàm phán.
C
Đối đầu với sức mạnh quân sự to lớn của kẻ thù.
D
Tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến.
Từ Hội nghị Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, bài học kinh nghiệm nào đã được ta áp dụng trong quá trình đàm phán tại Hội nghị Pari (1968-1973)?
A
Thiết lập sự đồng thuận giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
B
Thực hiện đường lối đấu tranh tự chủ.
C
Dựa vào Trung Quốc để đàm phán.
D
Tranh thủ sự đối đầu căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô.
Thất bại mang tính chiến lược đầu tiên của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954) là gì?
A
Cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc năm 1947 thất bại.
B
Hành lang Đông-Tây của Pháp bị chọc thủng.
C
Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ của Pháp bị ta tiêu diệt.
D
Pháp buộc phải bị động phân tán binh lực khắp Đông Dương.
Các chiến dịch của ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) đều có điểm chung nào sau đây?
A
Giành lại thế chủ động của ta.
B
Giữ vững thế chủ động của ta.
C
Tâm thế chủ động tiến công địch.
D
Mục tiêu tiêu diệt lực lượng địch.
Pháp đề ra Kế hoạch Nava (năm 1954) trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A
Quân Pháp lâm vào thế phòng ngự bị động trên chiến trường.
B
Mĩ đưa quân vào Đông Dương hỗ trợ quân Pháp.
C
Ta có lợi thế trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơ-ne-vơ.
D
Quân Pháp chuẩn bị tấn công Việt Bắc.
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng vì một trong những lí do nào sau đây?
A
Quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
B
Hoàn chỉnh chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước ở Đông Dương.
C
Chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D
Quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tính chất dân chủ của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Việt Nam?
A
Từng bước xóa bỏ các giai cấp bóc lột trong suốt cuộc kháng chiến.
B
Chống đế quốc kết hợp với từng bước đem lại quyền lợi cho nông dân.
C
Kết hợp chống đế quốc với xóa bỏ từng bước tàn dư phong kiến.
D
Một trong những mục tiêu kháng chiến là bảo vệ và xây dựng chế độ mới.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), quân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp với thắng lợi của chiến dịch nào sau đây?
A
Biên giới thu-đông.
B
Điện Biên Phủ.
C
Việt Bắc thu-đông.
D
Đường 14-Phước Long
Cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân1953-1954 của quân dân Việt Nam nhằm
A
làm thất bại kế hoạch Nava của Pháp.
B
làm thất bại chiến tranh xâm lược của Mĩ.
C
giành chính quyền trong cả nước.
D
đánh bại chiến tranh tổng lực của Mĩ.
Trong những năm 1951-1953, nhân dân Việt Nam đã có hoạt động nào sau đây để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến?
A
Tiến hành xây dựng các Hội cứu quốc.
B
Thực hiện vệ sinh phòng bệnh.
C
Tiến hành điện khí hóa nông nghiệp.
D
Phát triển nền kinh tế thị trường.
Thắng lợi Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
A
Có giá trị pháp lí quốc tế để nhà nước cách mạng mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước.
B
Tạo cơ sở cho các quốc gia trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C
Góp phần nâng cao vị thế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế.
D
Giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu chia rẽ, lật đổ và xâm lược của đế quốc và tay sai.
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) cho thấy nghệ thuật chiến tranh của quân dân Việt Nam là
A
Đánh địch bằng ba mũi giáp công: quân sự, chính trị, binh vận.
B
Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, dựa vào sức dân để chiến thắng.
C
Tập trung binh lực mở các chiến dịch lớn với chiến thuật công kiên.
D
Đòn tấn công quân sự của bộ đội chủ lực đi sau, quyết định thắng lợi
Trong những năm 1945-1946, những khó khăn được Đảng và Chính phủ việt Nam Dân chủ Cộng hòa giải quyết đã
A
Hoàn thành nhiệm vụ dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
B
Trực tiếp củng cố và phát triển thành quả của Cách mạng thành Tám.
C
Buộc những thế lực ngoại xâm phải rút khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D
Tạo thế cân bằng quyền lực với Pháp-Mĩ khi bước vào kháng chiến.
Trong thời kì 1945-1954, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm thất bại bước đầu âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A
Điện Biên Phủ năm 1954.
B
Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C
Biên giới thu-đông năm 1950.
D
Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
Nội dung nào sau đây không phải là lý do để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra Đường lối kháng chiến toàn diện trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?
A
Nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp chống lại kẻ thù lớn mạnh.
B
Do Pháp đánh phá toàn diện nên ta phải chống lại chúng toàn diện.
C
Lúc đầu Việt Nam gặp phải khó khăn về xây dựng lực lượng vũ trang.
D
Do Việt Nam thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ vừa “kháng chiến” vừa “kiến quốc”.