Giải pháp nào sau đây được sử đụng để điều chế Mg kim loại?
Cập nhật ngày: 04-07-2022
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Giải pháp nào sau đây được sử đụng để điều chế Mg kim loại?
A
Cho Na vào dung dịch MgSO4
B
Dùng H2 khử MgO ở nhiệt độ cao
C
Điện phân nóng chảy MgCl2
D
Điện phân dung dịch Mg(NO3)2
Chủ đề liên quan
Các nguyên tố trong cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất hoá học tương tự nhau?
A
Mg và Ca
B
S và Cl2
C
Mg và S
D
Ca và Br2
Nhận định nào sau đây là sai?
A
Dùng dung dịch Na2CO3 để làm mất tính cứng của nước nước cứng toàn phần.
B
NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế tạo thuốc đau dạ dày) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở).
C
Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,.
D
NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A
Các kim loại kiềm thổ có khối lượng riêng tăng dần từ Be đến Ba.
B
Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs.
C
Các kim loại kiềm có khối lượng riêng giảm dần từ Li đến Cs.
D
Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Be đến Ba.
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí.
A
N2, NO2, CO2, CH4, H2.
B
NH3, SO2, CO, Cl2.
C
NH3, O2, N2, CH4, H2.
D
N2, Cl2, O2, CO2, H2.
Tuỳ thuộc vào nồng độ của dung dịch HNO3, Al có thể khử HNO3 thành NO2, NO, N2, NH4NO3. Cơ sở để nhận ra sản phẩm khử nitơ (+5) về nitơ (-3) là:
A
Có khí không màu, không mùi, không cháy và không duy trì sự cháy bay ra.
B
Có khí NH3 có mùi khai đặc trưng bay ra
C
Cho dung dịch NaOH dư vào, đun nóng nhẹ, thấy khí thoát ra.
D
Có tạo thành khí không màu dễ dàng hoá nâu đỏ khi gặp không khí