Logo SHub
hint-header

(Hình ảnh) Cho các hình ảnh sau : Hai hình này diễn tả hai kì của quá trình giảm phân. Một số nhận xét về hai hình như sau: 1. Hình 1 diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II, hình 2 diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân I. 2. Ở kì giữa của giảm phân I, NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. 3. Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở vùng sinh sản của tế bào sinh dục. 4. Trong quá trình phân bào, thoi vô sắc là nơi hình thành nên màng nhân mới cho các tế bào con. 5. Ở kì giữa của giảm phân I và II, các NST kép đều co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. 6. Kì giữa của nguyên phân và giảm phân I có đặc điểm chung là các NST kép đều có xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 7. Sau khi kết thúc giảm phân I tế bào tiếp tục đi vào giảm phân II và vẫn tiếp tục nhân đôi. 8. Ở kì giữa của giảm phân I, trong quá trình bắt chéo giữa các NST tương đồng có thể có trao đổi các đoạn cromatit cho nhau. Có bao nhiêu nhận xét đúng các em nhỉ?

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Cho các hình ảnh sau :
Hai hình này diễn tả hai kì của quá trình giảm phân.
Một số nhận xét về hai hình như sau:
1. Hình 1 diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II, hình 2 diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân I.
2. Ở kì giữa của giảm phân I, NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
3. Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở vùng sinh sản của tế bào sinh dục.
4. Trong quá trình phân bào, thoi vô sắc là nơi hình thành nên màng nhân mới cho các tế bào con.
5. Ở kì giữa của giảm phân I và II, các NST kép đều co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
6. Kì giữa của nguyên phân và giảm phân I có đặc điểm chung là các NST kép đều có xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
7. Sau khi kết thúc giảm phân I tế bào tiếp tục đi vào giảm phân II và vẫn tiếp tục nhân đôi.
8. Ở kì giữa của giảm phân I, trong quá trình bắt chéo giữa các NST tương đồng có thể có trao đổi các đoạn cromatit cho nhau.
Có bao nhiêu nhận xét đúng các em nhỉ?

A

0

B

1

C

2

D

3
Chủ đề liên quan
Hình ảnh sau đây miêu tả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong những nhận xét sau những nhận xét nào sai?

1. Hình 1 diễn tả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và hình 2 diễn tả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ.
2. ADN của sinh vật nhân sơ có cấu tạo mạch vòng, ADN của sinh vật nhân thực có cấu tạo mạch thẳng.
3. Sự nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực có cơ chế giống với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ.
4. Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi và do nhiều loại enzim tham gia.
5. Các đoạn Okazaki ở tế bào sinh vật nhân sơ dài 30 - 400 nucleotit.
6. Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ đều chỉ tạo một đơn vị tái bản.

A

1, 4, 6

B

2, 5, 6

C

2, 4, 5

D

1, 5, 6
Ở một loài, khi cơ thể đực giảm phân bình thường và có 3 cặp NST trao đổi đoạn tại một điểm có
thể tạo ra tối đa 256 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào có bộ NST lưỡng bội bình thường (tế bào A) của loài này dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.
Biết rằng tế bào A chỉ thực hiện một lần nhân đôi NST duy nhất. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
1. Tế bào A đang thực hiện quá trình nguyên phân.
2. Tế bào A có thể sinh ra các tế bào con thiếu hoặc thừa nhiễm sắc thể.
3. Đột biến được biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm.
4. Đột biến này di truyền qua sinh sản hữu tính.
5. Tế bào A là tế bào thực vật.
6. Đột biến này được gọi là đột biến đa bội.

A

2

B

4

C

1

D

3
Intron là:

A

Đoạn gen không mã hóa axit amin.

B

Đoạn gen mã hóa axit amin.

C

Đoạn gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã

D

Gen phân mảnh xen kẽ với các exôn.
Ở ADN mạch kép, số nuclêôtit loại A luôn bằng số nuclêôtit lại T, nguyên nhân là vì:

A

Hai mạch của ADN xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A.

B

Hai mạch của ADN xoắn kép và A với T có khối lượng bằng nhau.

C

Hai mạch của ADN xoắn kép và A với T là 2 loại bazo lớn.

D

ADN nằm ở vùng nhân hoặc nằm trong nhân tế bào.
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen cấu trúc là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.
(2) Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục được gọi là gen không phân mảnh.
(3) Bộ ba AUG quy định mã hóa axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân thực.
(4) Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại axit amin trừ UAA và UGG.
(5) Vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
(6) Gen cấu trúc là những gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào.
Những phát biểu đúng là:

A

(1), (4).

B

(2), (6).

C

(2), (3), (5).

D

(4), (6).
Sự khác nhau chủ yếu giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là:

A

Gen cấu trúc tổng hợp ra các sản phẩm như protein trong khi gen điều hòa không tổng hợp ra sản phẩm.

B

Chức năng của sản phẩm.

C

Cấu trúc của gen.

D

Tất cả đều sai.
Dựa vào hình ở câu 20 và cho biết ghi chú nào dưới đây là đúng?

A

2- ADN pôlimeraza, 5- enzim nối ligaza.

B

5- Đoạn Okazaki, 3- đoạn mồi.

C

1- ADN pôlimeraza, 5- mạch khuôn.

D

1- enzim tháo xoắn, 6- ADN pôlimeraza
Dựa vào hình trên ta nhận thấy trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là:

A

Mạch được kéo dài theo chiều 5’3’ so với chiều tháo xoắn.

B

Mạch có chiều 5’3’so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.

C

Mạch có chiều 3’ đến 5’so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.

D

Mạch có trình tự các đơn phân giống như mạch gốc.
Việc nhân đôi xảy ra tại nhiều vị trí trên ADN cùng một lần ở sinh vật nhân thực giúp:

A

Sự nhân đôi diễn ra chính xác.

B

Sự nhân đôi khỏi diễn ra nhiều lần.

C

Sự nhân đôi diễn ra nhanh chóng.

D

Tiết kiệm nguyên liệu, enzim và năng lượng.
Đoạn Okazaki là:

A

Đoạn ADN được tổng hợp một cách liên tục trên mạch ADN trong quá trình nhân đôi.

B

Đoạn ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược chiều tháo xoắn ADN trong quá trình nhân đôi.

C

Đoạn ADN được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.

D

Đoạn ADN được tổng hợp một cách gián đoạn theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:

A

Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

B

Nucleotit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polipeptit.

C

Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

D

Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Hàm lượng ADN trong hệ gen của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng ADN của E.Coli khoảng 100 lần, trong khi đó tốc độ sao chép ADN của E.Coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen của E.Coli khoảng vài chục lần là do:

A

Tốc độ sao chép ADN của các enzim ở nấm men nhanh hơn ở E.Coli.

B

Ở nấm men có nhiều loại enzim ADN pôlimeraza hơn E.Coli.

C

Cấu trúc ADN ở nấm men giúp cho enzim dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hidro.

D

Hệ gen nấm men có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi của ADN ở E.Coli về:
1. Chiều tổng hợp.
2. Các enzim tham gia.
3. Thành phần tham gia.
4. Số lượng các đơn vị nhân đôi.
5. Nguyên tắc nhân đôi.

A

1, 2.

B

2, 3.

C

2, 4.

D

3, 5.
Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN- pôlimeraza có chức năng:

A

Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi.

B

Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3'- OH.

C

Nối các đoạn Okazaki với nhau.

D

Tháo xoắn phân tử ADN.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

B

Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

C

Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

D

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.