Logo SHub
hint-header

Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. (Hình ảnh) Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng ?

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A

Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.

B

Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội.

C

Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8

D

Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Chủ đề liên quan
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, e, B, f, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A

Hai tế bào đều đang ở kì sau của giảm phân II.

B

Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội.

C

Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8

D

Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Cho sơ đồ diễn tả quá trình tạo Cơ thể 2n/4n:
Cho các từ gợi ý như sau:
(a) NST nhân đôi; (b) phân ly đồng đều,
(c) không phân ly; (d) phân bào nguyên phân;
(e) 2n; (f) cơ thể khảm;
(g) cromatit; (i) cơ thể 4n.
Hãy điền các từ gợi ý trên vào đoạn văn miêu tả cơ chế tạo cơ thể 2n/4n từ hợp tử 2n.
Sau lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n, các ........(4) và .........(5) về các cực tế bào tạo thành 2 phôi bào bình thường. Ở lần nguyên phân thứ hai: 1 phôi bào......(6) nguyên phân bình thường, phôi bào ......(6) nguyên phân bất thường: 2........(7) của mỗi NST kép tách rời nhau ở tâm và.........(8) về hai cực tế bào, tạo thành phôi bào 4n. Phôi bào 2n và phôi bào 4n về sau phát triển thành........(9) 2n/4n.
Hãy chọn đáp án nối chính xác?

A

1-a-b; 2-d; 3-c-d; 4-a; 5-b; 6-e; 7-g; 8-c; 9-f.

B

1-a-b; 2-d; 3-c-i; 4-a; 5-f; 6-e; 7-g; 8-c; 9-i.

C

1-a-b; 2-d; 3-c-d; 4-a; 5-b; 6-e; 7-g; 8-c; 9-i.

D

1-a-b; 2-d; 3-c-d; 4-a; 5-b; 6-i; 7-g; 8-c; 9-f.
Phát biểu sai về vai trò các vùng trong 1 gen cấu trúc?

A

Vùng điều hòa của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

B

Vùng mã hóa của gen mang tín hiệu mã hóa các axit amin.

C

Vùng kết thúc của gen mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

D

Các tín hiệu trên các vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc của gen đều là trình tự nucleotit.
Cho bảng sau về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :
1. Đảo đoạn
a. Là dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng.
2. Lặp đoạn
b. Là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại.
3. Chuyển đoạn
c. Hệ quả của dạng đột biến này làm gia tăng số lượng gen trên NST.
4. Mất đoạn
d. Là trường hợp một đoạn của NST hoặc cả một NST này sáp nhập vào NST khác.
5. Chuyển đoạn không tương hỗ
e. Hội chứng tiếng mèo kêu là một ví dụ của dạng đột biến này.

Các em hãy cho biết đáp án nối nào sau đây là chính xác?

A

1-b, 2-c, 3-a, 4-e, 5-d

B

1-a, 2-c, 3-b, 4-e, 5-d

C

1-d, 2-c, 3-e, 4-a, 5-b

D

1-c, 2-a, 3-a, 4-e, 5-d
Ở người trong trường hợp mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn cơ chế phân li trong giảm phân I, hội chứng di truyền nào sau đây không thể được sinh ra?

A

Hội chứng Đao.

B

Hội chứng Tớc nơ.

C

Hội chứng XXX. thường.

D

Hội chứng Claiphentơ.
Dưới đây là danh sách các sự kiện xảy ra trong quá trình giảm phân I. Nó không theo đúng thứ tự.
1. Nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi chéo.
2. Nhiễm sắc thể tương đồng dãn xoắn
3. Nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo
4. Nhiễm sắc thể tương đồng phân ly tới các cực đối lập
5. Nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp với nhau
Đúng trình tự của các sự kiện này là gì?

A

13425

B

15342

C

51342

D

51432
Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính ?
(1) Phân ly của các chromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II.
(2) Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân I.
(3) Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I.
(4) Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I.

A

(1) và (2)

B

(2) và (3)

C

(3) và (4)

D

(2) và (4)
Cho hình vẽ sau và các nhận định:

1. Cả 8 dạng trên đều là đột biến cấu trúc NST.
2. (7) là dạng chuyển đoạn không tương hỗ.
3. Dạng (1) có thể gây nên hiện tượng giả trội.
4. Dạng (2) thường xảy ra do sự trao đổi chéo không cân ở kì đầu giảm phân 1.
5. Dạng (4) thường ít ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể.
6. Dạng (5) còn được gọi là chuyển vị.
Số phát biểu đúng là:

A

5

B

2

C

3

D

4
Dưới đây là hình tARN hãy cho biết mô tả nào dưới đây về phân tử tARN là đúng nhất?

A

tARN là một pôlinuclêôtit mạch thẳng, có số nuclêôtit tương ứng với số nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc.

B

tARN là một pôlinuclêôtit có đoạn mạch thẳng các nuclêôtit của phân tử liên kết trên cơ sở nguyên tắc bổ sung, có đoạn cuộn xoắn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một đầu mang bộ ba đối mã (anticodon).

C

tARN là một pôlinuclêôtit cuộn xoắn ở một đầu trên cơ sở nguyên tắc bổ sung ở tất cả các nuclêôtit của phân tử, có đoạn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một đầu mang bộ ba đối mã (anticodon).

D

tARN là một pôlinuclêôtit cuộn lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung, có đoạn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu, và một thùy tròn mang bộ ba đối mã (anticodon).
Hình dưới mô tả sự kiện gì?

A

Quá trình nhân đôi ADN.

B

Quá trình phiên mã.

C

Quá trình dịch mã.

D

Quá trình kéo dài chuỗi pôlipeptit.
Hình vẽ dưới thể hiện để gây đột biến đa bội, người ta đã sử dụng tác nhân hóa học là consixin. Hãy cho biết consixin được sử dụng vào giai đoạn nào của chu kì tế bào?

A

Tác động vào cuối pha G1, đầu pha S.

B

Tác động vào cuối pha S, đầu pha G2.

C

Tác động vào pha G2.

D

Tác động vào kì sau của quá trình nguyên phân.
Nguyên nhân gây ra bệnh trong hình dưới đây là gì?

A

Đột biến mất đoạn nhỏ NST 21.

B

Đột biến thay thế cặp T – A thành A –T trên gen tổng hợp Hb.

C

Đột biến làm cho có 3 NST số 13.

D

Chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 22 và NST số 9
Cho hình vẽ về đột biến gen ở lục lạp tạo thể khảm:
Nhận xét nào dưới đây là không hợp lí?

A

Toàn cây hoa trắng do không tổng hợp chất diệp lục.

B

Một tế bào mang đột biến sẽ có hai loại lục lạp xanh và trắng

C

Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng của lá cây.

D

Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.
Cho hình dưới và các phát biểu:

1. Hình bên vừa có dạng đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
2. Có 2 dạng không thuộc đột biến lệch bội.
3. Dạng G là dạng đa bội chẵn.
4. Trong hình không có thể bốn nhiễm
5. Dạng A thường bị bất thụ.
6. Các dạng B và C nếu tạo được thành giống thì rất có ý nghĩa trong tiến hóa hoặc chọn giống.
7. Bộ NST của dạng E là 2n = 4.
8. Trong các dạng đột biến lệch bội trên hình thì liên quan nhiều nhất đến 1 cặp NST.
Số phát biểu không đúng là:

A

3

B

4

C

5

D

6
Cho hình vẽ sau:
Dựa vào hình ảnh trên, một số bạn có những nhận định như sau:
1. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực.
2. Một mARN sơ khai được xử lý theo nhiều cách khác nhau để tạo ra nhiều loại mARN khác nhau, kết quả là tạo ra nhiều loại protein khác nhau từ một trình tự ADN.
3. Sự cắt bỏ intron, nối exon diễn ra trong tế bào chất.
4. Số loại mARN có thể tạo ra là 6.
5. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
Có bao nhiêu nhận định sai?

A

1

B

2

C

3

D

4