Logo SHub
hint-header

Hỗn hợp X gồm tất cả các hiđrocacbon mạch hở của C 3 H y . Tỉ khối hơi của X so với H 2 bằng 20,5. Trộn 3,36 lít hỗn hợp X với 2,24 lít H 2 trong bình kín (có mặt xúc tác Ni) rồi đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Z. Toàn bộ lượng Z trên phản ứng được với tối đa m gam Br 2 trong CCl 4 . Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m bằng (Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Br = 80)

Cập nhật ngày: 01-12-2022


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Hỗn hợp X gồm tất cả các hiđrocacbon mạch hở của C3Hy. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 20,5. Trộn 3,36 lít hỗn hợp X với 2,24 lít H2 trong bình kín (có mặt xúc tác Ni) rồi đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Z. Toàn bộ lượng Z trên phản ứng được với tối đa m gam Br2 trong CCl4. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m bằng (Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Br = 80)

A

24.

B

20.

C

16.

D

36.
Chủ đề liên quan
Nhiệt kế thủy ngân được sử dụng để đo thân nhiệt. Nhiệt độ từ 37,5oC – 38,5oC là sốt nhẹ, từ 38,5oC – 39oC là sốt trung bình, từ 39oC – 40oC là sốt cao. Thuỷ ngân có kí hiệu hoá học là

A

Zn.

B

Hg.

C

Ag.

D

Cu.
Dung dịch axit H2SO4 đặc, nguội phản ứng được với kim loại nào sau đây?

A

Al.

B

Fe.

C

Cu.

D

Cr.
Thí nghiệm Cu tác dụng với axit HNO3 đặc, giải phóng khí NO2 rất độc. Để loại bỏ NO2, sau khi cho Cu vào ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch chất X. Công thức của X là

A

NaCl.

B

C2H5OH.

C

CH3COOH.

D

NaOH.
Không thể điều chế kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện?

A

K.

B

Cu.

C

Zn.

D

Ag.
Chất X làm cho nước biển có vị mặn, được sử dụng phổ biến như là gia vị và chất bảo quản thực phẩm. Công thức của X là

A

NaOH.

B

NaCl.

C

Na2CO3.

D

NaHCO3.