Logo SHub
hint-header

Hợp chất Y có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 . Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C 3 H 5 O 2 Na. Công thức cấu tạo của Y là:

Cập nhật ngày: 21-02-2022


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là:

A

HCOOC3H7.

B

C2H5COOCH3.

C

CH3COOC2H5.

D

C2H5COOC2H5.
Chủ đề liên quan
Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là

A

2,70 g

B

3,42 g

C

3,24 g

D

2,16 g
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4g Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là:

A

40g

B

80g

C

60g

D

20g
Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 2 axit béo C17H35COOH và C17H33COOH để thu chất béo có thành phần chứa 2 gốc axit của 2 axit trên. Số CTCT có thể có của chất béo là :

A

4

B

5

C

2

D

3
Xà phòng hóa 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

A

10,4 g

B

8,2 g

C

8,56 g

D

3,28 g
Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ
(2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(3) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(4) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng )
(6) Amilozơ là polime được tạo thành bởi các liên kết -1,4-glicozit và -1,6-glicozit.
(7) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
Số phát biểu đúng là :

A

2

B

3

C

4

D

5