Logo SHub
hint-header

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

Cập nhật ngày: 09-05-2022


Chia sẻ bởi: Lê Trung Hiếu


Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A

Glucozơ.

B

Saccarozơ.

C

Fructozơ.

D

Mantozơ.
Chủ đề liên quan
Chất nào sau đây là este?

A

HCOOH.

B

CH3CHO.

C

CH3OH.

D

CH3COOC2H5.
Cho HCOOCH3 phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là

A

HCOONa; CH3OH.

B

CH3COONa; CH3COOH.

C

CH3OH ; CH3COOH.

D

CH3COOH; CH3ONa.
Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?

A

Xenlulozơ.

B

Saccarozơ.

C

Tinh bột.

D

Fructozơ.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
(4) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(5) guctozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử guctozơ có nhóm –CHO .

A

2.

B

4.

C

1.

D

3.
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch trong . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

A

9,0.

B

18,0.

C

8,1.

D

4,5.
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X thu được 10,125g H2O, 8,4 lít CO2 và 1,4 lít N2 (các khí đo ở đktc). CTPT của X là

A

C2H7N

B

C3H9N

C

C4H11N

D

C5H13N
Để nhận biết các chất: CH3NH2, C6H5NH2, CH3COOH trong các bình mất nhãn riêng biệt, người ta dùng

A

quỳ tím.

B

nước Br2.

C

dung dịch NaOH.

D

Tất cả đúng
Cacbohiđrat ở dạng polime là

A

glucozơ.

B

xenlulozơ.

C

fructozơ.

D

saccarozơ.
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

A

nâu đỏ.

B

vàng.

C

xanh tím.

D

hồng.
Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là

A

5031 kg.

B

5000 kg.

C

5100 kg.

D

6200 kg.
Cho 6 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được 4,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A

75%

B

25%

C

50%

D

55%
Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là :

A

513 gam.

B

388 gam.

C

256,5 gam.

D

270 gam.
Trong các amin sau:

Amin bậc 1 là

A

(1), (2).

B

(1), (3).

C

(2), (3).

D

(1), (2), (3).
Có bao nhiêu chất đồng phân amin có cùng công thức phân tử C3H9N ?

A

1

B

2

C

3

D

4
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

A

với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam.

B

thuỷ phân trong môi trường axit.

C

với dung dịch NaCl.

D

với Cu(OH)2, đun nóng trong môi trường kiềm, tạo kết tủa đỏ gạch.
Trung hoà 4,5g một amin đơn chức X cần 100 ml dd HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A

C2H7N

B

CH5N

C

C3H9N

D

C3H7N
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là

A

C2H3COOC2H5.

B

C2H5COOCH3.

C

CH3COOC2H5.

D

CH3COOCH3.
Đun nóng 0,15 mol HCOOCH3 trong dung dịch NaOH (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối HCOONa. Giá trị của m là:

A

10,2.

B

13,6.

C

8,2.

D

6,8.
Etyl fomat có công thức là

A

HCOOC2H5.

B

CH3COOC2H5.

C

CH3COOCH3.

D

HCOOCH3.
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:

A

2.

B

3.

C

4.

D

5.