Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ là
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ là
A
địa hình phân hoá sâu sắc.
B
ảnh hưởng của gió phơn và bão.
C
thiếu nước, nhất là vào mùa khô.
D
nạn cát bay lấn sâu vào ruộng đồng.
Chủ đề liên quan
Điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là
A
đất badan giàu dinh dưỡng, mưa nhiều theo mùa.
B
khí hậu cận xích đạo, mùa khô sâu sắc, kéo dài.
C
đất feralit phân bố trên các cao nguyên xếp tầng.
D
đất badan giàu dinh dưỡng, khí hậu cận xích đạo.
Hạn chế lớn nhất về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là
A
ngập lụt và triều cường.
B
tài nguyên rừng đang suy giảm.
C
diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
D
tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta xuất khẩu sang thị trường nào sau đây có giá trị từ 2 - 4 tỉ đô la Mĩ?
A
Ma-lai-xi-a.
B
Liên Bang Nga.
C
Nhật Bản.
D
Trung Quốc.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây có ở Phú Quốc và Côn Đảo?
A
Khu dự trữ sinh quyển thế giới.
B
Di sản văn hóa thế giới.
C
Di tích lịch sử cách mạng.
D
Di sản thiên nhiên thế giới.
Tác động tổng thể của công nghiệp dầu khí đến nền kinh tế Đông Nam Bộ được thể hiện qua
A
đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp chế biến.
B
tạo việc làm thu nhập cao cho người lao động.
C
sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa lãnh thổ.
D
đẩy mạnh xuất khẩu và góp phần củng cố quốc phòng.
Nguyên nhân chính làm cho mật độ dân số trung bình của Đông Nam Bộ tăng nhanh trong thời gian gần đây là do
A
số người nhập cư tăng nhanh.
B
gia tăng dân số tự nhiên cao.
C
cơ sở hạ tầng phát triển nhanh.
D
điều kiện tự nhiên rất thuận lợi.
Phát biểu nào sau đây không đúng với việc phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ?
A
Đang trở thành vùng sản xuất chủ yếu cà phê, hồ tiêu, điều.
B
Sản lượng cao su tăng lên nhờ giống và công nghệ trồng mới.
C
Sản lượng các cây công nghiệp tăng nhanh chủ yếu do tăng nhanh diện tích.
D
Cây mía và đậu tương chiếm vị trí hàng đầu trong cây công nghiệp ngắn ngày.
Phát biểu nào sau đây không đúng với Đông Nam Bộ?
A
Có nền kinh tế hàng hóa mới phát triển.
B
Diện tích vào loại nhỏ, dân số vào loại trung bình.
C
Dẫn đầu cả nước về GDP và giá trị công nghiệp.
D
Cơ cấu kinh tế hợp lí hơn các vùng khác.
Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A
nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp, giải quyết các vấn đề xã hội.
B
thu hút vốn đầu tư, đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
C
bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
D
đáp ứng nhu cầu năng lượng và bảo vệ thế mạnh du lịch của vùng.
Để nâng cao hơn vị trí vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước, Đông Nam Bộ cần
A
thay đổi cơ cấu cây trồng.
B
đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
C
bảo vệ rừng ở vùng đầu nguồn.
D
tăng cường biện pháp thủy lợi.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2018
(Đơn vị: Nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2010 và 2018?
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2018
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm | Cá nuôi | Tôm nuôi | Thủy sản khác |
---|---|---|---|
2010 | 2 101,6 | 499,7 | 177,0 |
2018 | 2 918,7 | 809,7 | 433,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2010 và 2018?
A
Tôm nuôi tăng ít nhất.
B
Cá nuôi tăng nhiều nhất.
C
Tôm nuôi tăng chậm nhất.
D
Cá nuôi tăng nhanh nhất.
Cho biểu đồ sau:

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2018
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2018?
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2018
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2018?
A
Kinh tế ngoài Nhà nước tăng.
B
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
C
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng.
D
Kinh tế Nhà nước giảm.
Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta diễn ra vào khoảng thời gian nào sau đây?
A
Nửa đầu thế kỉ XIX.
B
Nửa cuối thế kỉ XIX.
C
Nửa đầu thế kỉ XX.
D
Nửa cuối thế kỉ XX.
Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A
hội nhập kinh tế toàn cầu.
B
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C
phát triển nền kinh tế thị trường.
D
phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Vùng nào ở nước ta có lợi thế nhất để phát triển ngành công nghiệp chế biến thủy, hải sản?
A
Bắc Trung Bộ.
B
Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C
Đồng bằng Sông Cửu Long.
D
Đông Nam Bộ.