Logo SHub
hint-header

Lực lượng xã hội nào giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam trong hai thập niên đầu thế kỷ XX?

Cập nhật ngày: 29-09-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Lực lượng xã hội nào giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam trong hai thập niên đầu thế kỷ XX?

A

Công nhân.

B

Nông dân.

C

Tiểu tư sản trí thức.

D

Sĩ phu yêu nước tiến bộ.
Chủ đề liên quan
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp nào nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

A

Giai cấp tư sản.

B

Giai cấp nông dân.

C

Giai cấp tiểu tư sản.

D

Giai cấp công nhân.
Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?

A

Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

B

Đảng Lập hiến.

C

Việt Nam Quốc dân Đảng.

D

Việt Nam nghĩa đoàn.
Trong giai đoạn 1919 – 1930, tổ chức chính trị đầu tiên của Việt Nam theo khuynh hướng vô sản là tổ chức nào?

A

Tân việt cách mạng đảng

B

Việt Nam quốc dân đảng

C

Đông dương cộng sản Đảng

D

Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
Điểm khác nhau cơ bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân đảng là

A

tập trung phát triển lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

B

chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

C

hú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác - Lênin

D

tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
Những hoạt động của tư sản dân tộc Việt Nam (1919 - 1925) mang tính chất

A

dân chủ tư sản kiểu mới.

B

nhân dân.

C

cải lương.

D

dân tộc dân chủ nhân dân.
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), Việt Nam cơ bản vẫn là nước có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì

A

Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp.

B

phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa chưa du nhập.

C

Pháp vẫn duy trì phương thức sản xuất phong kiến.

D

Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kỹ thuật mới.
Khối liên minh công - nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?

A

Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

B

Phong trào cách mạng 1930 - 1931.

C

Phong trào dân tộc dân chủ 1926 - 1930.

D

Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) chủ trương thành lập

A

Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

B

Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

C

Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

D

Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây?

A

Đánh đuổi phản động thuộc địa.

B

Đánh đuổi phát xít Nhật.

C

Đánh đuổi thực dân Pháp.

D

Đánh đổ phong kiến.
Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946 - 1949) ở Trung Quốc đều

A

xóa bỏ hết tàn dư của chế độ phong kiến.

B

hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C

chịu sự chi phối sâu sắc của Chiến tranh lạnh.

D

mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử mỗi nước.
Việc thành lập Mặt trận Việt Minh là sáng tạo của Đảng và lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong công tác mặt trận vì đã

A

đoàn kết các tầng lớp xã hội để giải phóng dân tộc.

B

lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Pháp-Nhật.

C

kết hợp nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ quốc tế.

D

coi trọng việc tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ.
Điểm mới trong nội dung Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương (5 - 1941) so với Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?

A

Thành lập chính quyền nhà nước công-nông-binh của đông đảo quần chúng lao động.

B

Nhấn mạnh thổ địa cách mạng là cốt lõi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.

C

Tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong một mặt trận dân tộc thống nhất.

D

Quyết định thay khẩu hiệu cách mạng ruộng đất bằng khẩu hiệu giành độc lập dân tộc.
Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thực hiện chủ trương nào đối với thực dân Pháp?

A

Trừng trị theo pháp luật.

B

Kiên quyết kháng chiến.

C

Hoà để tiến.

D

Vừa đánh vừa đàm.
Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ áo” nhằm giải quyết khó khăn nào?

A

Tài chính.

B

Giặc ngoại xâm.

C

Giặc đói.

D

Giặc dốt.
Đế quốc Pháp - Mĩ thực hiện kế hoạch Nava (1953) nhằm thực hiện mục tiêu chủ yếu nào sau đây?

A

Kết thúc chiến tranh trong danh dự.

B

Xoay chuyển cục diện chiến tranh.

C

Đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động.

D

Dọn đường cho Mĩ từng bước thay thế quân Pháp