Một electron chuyển động với vận tốc v 1 = 3.10 7 m/s bay ra từ một điểm của điện trường có điện thế V 1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của electron giảm xuống bằng không. Điện thế V 2 của điện trường tại điểm đó là
Cập nhật ngày: 29-03-2022
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Một electron chuyển động với vận tốc v1 = 3.107 m/s bay ra từ một điểm của điện trường có điện thế V1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của electron giảm xuống bằng không. Điện thế V2 của điện trường tại điểm đó là
A
3441 V.
B
3260 V.
C
3004 V.
D
2820 V.
Chủ đề liên quan
Hai điện tích q1 = 2.10-6 C và q2 = - 8.10-6 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10 cm. Xác định điểm M trên đường AB mà tại đó E2 = 4E1 = 4.
A
M nằm trong AB với AM = 2,5 cm.
B
M nằm trong AB với AM = 5 cm.
C
M nằm ngoài AB với AM = 2,5 cm.
D
M nằm ngoài AB với AM = 5 cm.
Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J, hiệu điện thế UMN là
A
12 V.
B
-12 V.
C
3 V.
D
-3 V.
Lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = -3.10-9 C khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là
A
8,1.10-10 N.
B
8,1.10-6 N.
C
2,7.10-10 N.
D
2,7.10-6 N.
Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại điểm A là 16 V/m, tại điểm B là 4 V/m, EA và EB nằm trên đường thẳng qua A và B. Xác định cường độ điện trường EC tại trung điểm C của đoạn AB.
A
64 V/m.
B
24 V/m.
C
7,1 V/m.
D
1,8 V/m.
Hai tấm kim loại phẵng đặt song song, cách nhau 2 cm, nhiễm điện trái dấu. Một điện tích q = 5.10-9 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia thì lực điện trường thực hiện được công A = 5.10-8 J. Cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại là
A
300 V/m.
B
500 V/m.
C
200 V/m.
D
400 V/m.
Nếu truyền cho quả cầu trung hoà về điện 5.105 electron thì quả cầu mang một điện tích là
A
8.10-14
B
-8.10-14
C
-1,6.10-24
D
1,6.10-24
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 4 cm thì đẩy nhau một lực là 9.10-5 N. Để lực đẩy giữa chúng là 1,6.10-4 N thì khoảng cách giữa chúng là
A
1 cm.
B
2 cm.
C
3 cm.
D
4 cm.
Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 8 cm. Khi đưa chúng về cách nhau 2 cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là
A
0,5F.
B
2F.
C
4F.
D
16F.
A
284 V/m.
B
482 V/m.
C
428 V/m.
D
824 V/m.
Khi một điện tích q = -2.10-6 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -18.10-6 J. Hiệu điện thế giữa M và N là
A
36 V.
B
-36 V.
C
9 V.
D
-9 V.
A
1,13 mm.
B
2,26 mm.
C
2,56 mm.
D
không giảm.
Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẵng tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 100 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương.
A
1,6.10-17 J.
B
1,6.10-18 J.
C
1,6.10-19 J.
D
1,6.10-20 J.
Trong các đại lượng vật lí sau đây, đại lượng nào là véctơ?
A
Đường sức điện.
B
Điện tích.
C
Cường độ điện trường.
D
Điện trường.
Hai điện tích điểm q1 = 4q và q2 = -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 cách B một khoảng
A
27cm.
B
9cm.
C
18cm.
D
4,5cm.
Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dây cách điện có cùng chiều dài và hai quả cầu không chạm vào nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì góc lệch so với phương thẳng đứng của hai quả cầu có đặc điểm gì?
A
Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn.
B
Bằng nhau.
C
Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn.
D
Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn.