Logo SHub
hint-header

Một máy bay khối lượng 3500 kg khi cất cánh phải mất 80 s để bay lên tới độ cao 1500 m. Lấy g = 9,8 m/s 2 . Công suất của động cơ máy bay bằng bao nhiêu?

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Một máy bay khối lượng 3500 kg khi cất cánh phải mất 80 s để bay lên tới độ cao 1500 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Công suất của động cơ máy bay bằng bao nhiêu?

C

Đăng nhập để xem đáp án

D

Đăng nhập để xem đáp án

Chủ đề liên quan
Một động cơ điện cung cấp công suất 15kW cho một cần cẩu nâng vật 1000kg chuyển động đều lên cao 15m. Lấy g = 10m/s2. Thời gian để thực hiện công việc đó là bao nhiêu?

C

Đăng nhập để xem đáp án

D

Đăng nhập để xem đáp án

Một trực thăng có khối lượng m = 5 tấn. Trực thăng bay lên nhanh dần đều không vận tốc đầu, lên cao 2500 m trong 50 s. Sức cản của không khí bằng 0,1 trọng lượng trực thăng. Tính công suất cực đại của động cơ trong thời gian trên.
--- HẾT ---
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

C

Đăng nhập để xem đáp án

D

Đăng nhập để xem đáp án

Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = N. Người ấy tác dụng một lực F vào đầu trên của tấm gỗ (vuông góc với tấm gỗ) để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc = 30°. Độ lớn lực F bằng

A

86,6 N.

B

100 N.

C

50,6 N.

D

50 N.
Chọn câu trả lời đúng. Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng

A

đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.

B

để xác định độ lớn của lực tác dụng.

C

luôn có giá trị dương.

D

véctơ.
Lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh một trục khi

A

lực có giá song song với trục quay

B

lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay

C

lực có giá cắt trục quay

D

lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay
Một tàu thủy chạy trên sông theo một đường thẳng, để kéo một sà lan chở hàng với lực không đổi là 10.103 N, thực hiện công là 15.106 J. Sà lan đã dời chỗ theo phương của lực một quãng đường

A

300m.

B

3000m.

C

1500m.

D

2500m.
Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào yếu tố nào?

A

Thể tích của vật.

B

Độ đàn hồi của vật.

C

Hình dạng của vật.

D

Khối lượng của vật.
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật chịu tác dụng lực cản của nước?

A

Một chiếc ca nô đang neo đậu tại bến.

B

Một vật đang nằm lơ lửng cân bằng trong nước.

C

Một khúc gỗ đang trôi theo dòng nước chảy nhẹ.

D

Bạn An đang tập bơi trong bể bơi.
Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 m. Mômen của lực tác dụng lên vật có giá trị là

A

2 N/m.

B

2 N.m.

C

200 N.m.

D

200 N/m.
Một vật chuyển động với vận tốc dưới tác dụng của lực không đổi. Công suất của lực

A

P = Ft.

B

P = Fv2.

C

P = Fvt.

D

P = Fv.
Gọi là góc hợp bởi phương của lực và phương dịch chuyển. Trường hợp nào sau đây ứng với công của lực tác dụng lên vật là công phát động.

A

là góc tù

B

C

là góc nhọn

D

Đơn vị của mômen lực M = F.d là

A

m/s.

B

kg.

C

N.kg.

D

N.m.
Gọi A là công mà một lực tác dụng lên vật, đã sinh ra trong thời gian t để vật đi được quãng đường s. Công suất được xác định theo biểu thức:

A

B

C

D

Khi ném một vật lên cao thì công của trọng lực có giá trị

A

âm

B

không đổi

C

dương

D

bằng không
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất?

A

W.

B

J.s.

C

N.m/s.

D

MW.