Logo SHub
hint-header

Muốn xóa liên kết giữa hai bảng, trong cửa sổ Relationships ta thực hiện:

Cập nhật ngày: 28-06-2022


Chia sẻ bởi: Nguyên ngọc ánh


Muốn xóa liên kết giữa hai bảng, trong cửa sổ Relationships ta thực hiện:

A

Chọn đường liên kết giữa hai bảng đó và nhấn phím Delete.

B

Chọn tất cả các bảng và nhấn phím Delete.

C

Cả 3 phương án đều đúng.

D

Chọn hai bảng và nhấn phím Delete.
Chủ đề liên quan
Các mối liên kết được thể hiện trong cửa sổ:

A

Show Table

B

Table

C

Relationships

D

Edit Relationships
Hai bảng trong một CSDL liên kết với nhau thông qua:

A

Tên trường.

B

Thuộc tính khoá.

C

Địa chỉ của các bảng.

D

Thuộc tính của các trường được chọn.
Có mấy kiểu liên kết bảng thường dùng?

A

4.

B

3.

C

2.

D

1.
Để liên kết các bảng, ta thực hiện lệnh sau:

A

Record - Relationships…

B

View - Relationships…

C

File - Relationships…

D

Tools – Relationships…
Hãy chọn phương án ghép sai: Liên kết DL giữa các bảng cho phép:

A

Tránh được dư thừa DL.

B

Nhất quán DL.

C

Có thể có được thông tin tổng hợp từ nhiều bảng.

D

Thay đổi cấu trúc bảng.
Trong Access, khi tạo liên kết giữa các bảng, thì :

A

Hai trường không nhất thiết phải là khóa chính.

B

Một trường là khóa chính, một trường không.

C

Cả hai trường phải là khóa chính.

D

Phải có ít nhất một trường là khóa chính.
Điều kiện cần để tạo được liên kết là:

A

Phải có ít nhất một bảng mà một biểu mẫu.

B

Phải có ít nhất một bảng và một mẫu hỏi.

C

Phải có ít nhất hai bảng.

D

Tổng số bảng và mẫu hỏi ít nhất là 2.
Điều kiện để tạo mối liên kết giữa hai bảng là 

A

Trường liên kết của hai bảng phải là kiểu dữ liệu số.

B

Trường liên kết của hai bảng phải cùng kiểu dữ liệu.

C

Trường liên kết của hai bảng phải khác nhau về kiểu dữ liệu.

D

Trường liên kết của hai bảng phải là chữ hoa.
Sắp xếp các bước theo đúng thứ tự thực hiện để tạo liên kết giữa hai bảng:
1. Kéo thả trường khóa làm liên kết từ bảng phụ tới bảng chính( trường khóa làm khóa chính).
2. Hiển thị hai bảng (các trường) muốn tạo liên kết.
3. Mở cửa sổ Relationships.
4. Đóng hộp thoại Relationships và lưu lại liên kết.

A

3→1→2→4.

B

1→2→3→4.

C

3→2→1→4.

D

2→3→1→4.
Khi liên kết bị sai, ta có thể sửa lại bằng cách :

A

Nháy đúp vào đường liên kết chọn lại trường cần liên kết.

B

Chọn đường liên kết giữa hai bảng đó và nhấn phím Delete.

C

Edit RelationShip.

D

Tools RelationShip Change Field.
Nguồn DL của mẫu hỏi là:

A

Các mẫu hỏi.

B

Các biểu mẫu.

C

Các bảng hoặc mẫu hỏi khác.

D

Các bảng.
Các phép toán được sử dụng trong mẫu hỏi là:

A

Phép toán số học.

B

Phép toán so sánh, logic.

C

Phép toán số học, logic, so sánh.

D

Phép toán logic.
Các chế độ làm việc với mẫu hỏi là:

A

Chế độ thiết kế.

B

Chế độ trang DL.

C

Chế độ thiết kế và chế độ trang DL.

D

Chế độ biểu mẫu.
Có mấy cách tạo mẫu hỏi?

A

1.

B

3.

C

2.

D

4.
Trong Access, mẫu hỏi là đối tượng dùng để:

A

Lưu DL.

B

Trình bày nội dung văn bản theo mẫu quy định.

C

Xem, nhập và chỉnh sửa DL.

D

Tổng hợp, tính toán và hiển thị thông tin.
Trong Access, từ nào sau đây cho phép sắp xếp DL theo chiều tăng dần?

A

Group by.

B

Ascending.

C

Criteria.

D

Descending.
Hãy chọn phương án ghép sai: Mẫu hỏi có thể

A

Thực hiện tính toán như: Tổng, trung bình, đếm bản ghi…

B

Sắp xếp, tìm kiếm các bản ghi theo điều kiện.

C

Tổng hợp, hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi.

D

Thay đổi DL trên bảng.
Trong khi làm việc với mẫu hỏi, để thực hiện tính giá trị trung bình, ta dùng hàm:

A

AVG.

B

SUM.

C

ADD.

D

COUNT.
Truy vấn DL có nghĩa là:

A

In DL.

B

Tìm kiếm và hiển thị DL.

C

Xóa các DL không cần thiết.

D

Cập nhật DL.
Cửa sổ mẫu hỏi ở chế độ thiết kế gồm hai phần là:

A

Phần trên (dữ liệu nguồn) và phần dưới (lưới QBE).

B

Phần chứa dữ liệu và phần mô tả điều kiện mẫu hỏi.

C

Phần tên và phần tính chất.

D

Phần định nghĩa trường và phần khai báo các tính chất của trường.