Logo SHub
hint-header

Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó gọi là môi trường:

Cập nhật ngày: 14-06-2022


Chia sẻ bởi: 05. Nguyễn Hoàng Ngọc Diệp


Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó gọi là môi trường:

A

Đẳng trương.

B

Ưu trương.

C

Nhược trương.

D

Bão hoà.
Chủ đề liên quan
Điều đưới đây đúng khi nói về sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào là:

A

Cần có năng lượng cung cấp cho quá trình vận chuyển.

B

Chất được chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.

C

Chất được chuyển từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.

D

Chỉ xảy ra ở động vật không xảy ra ở thực vật.
Hình thức vận chuyển chất dưới đây có sự biến dạng của màng sinh chất là:

A

Khuyếch tán.

B

Thụ động.

C

Thực bào.

D

Tích cực.
Ngoài bazơ nitric hai thành phần còn lại của phân tử ATP là:

A

3 phân tử đường ribôzơ và 1 nhóm phôtphat.

B

1 phân tử đường ribôzơ và 3 nhóm phôtphat.

C

3 phân tử đường đêôxiribô và 1 nhóm phôtphat.

D

1 phân tử đường đêôxiribô và 3nhóm phôtphat.
Sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho các hoạt động sống được gọi là:

A

Chuyển hóa năng lượng.

B

Chuyển hóa động năng.

C

Chuyển hóa nhiệt năng.

D

Chuyển hóa vật chất.
ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì

A

Nó có các liên kết phốtphát cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.

B

Các liên kết phốtphát cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.

C

Nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.

D

Nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.
Trong các tế bào sau đây, loại tế bào có chứa nhiều ti thể nhất là:

A

Tế bào biểu bì.

B

Tế bào cơ tim.

C

Tế bào hồng cầu.

D

Tế bào xương.
Trong các tế bào sau đây của cơ thể người, loại tế bào có nhiều Lizôxôm nhất là:

A

Tế bào cơ.

B

Tế bào hồng cầu.

C

Tế bào bạch cầu.

D

Tế bào thần kinh.
Loại bào quan có thể tìm thấy trong ti thể là:

A

Lục lạp.

B

Bộ máy Gôn gi.

C

Ribôxôm.

D

Trung thể.
Khi nói về vận chuyển các chất qua màng sinh chất, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.
II. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng.
III.Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp sang nơi có nồng độ cao là vận chuyển chủ động.
IV. thẩm thấu là sự di chuyển của các phân tử nước qua màng:
V. Sự khuyếch tán là một hình thức vận chuyển chủ động.

A

5.

B

4.

C

3.

D

2.
Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua ruột vào máu ở người theo cách sau đây:

A

Vận chuyển khuyếch tán.

B

Vận chuyển thụ động.

C

Vận chuyển tích cực.

D

Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit (2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào (4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?

A

2.

B

4.

C

3.

D

1.
Khi nói về năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Thế năng là năng lượng ở trạng thái tiềm ẩn.
II. ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là bazơ nitơ Ađênin, đường ribôzơ, 3 nhóm phôtphat.
III. Dựa trên trạng thái tồn tại, năng lượng được phân chia thành động năng và thế năng.
IV. ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào

A

2.

B

4.

C

3.

D

1
Cho các ý sau:
(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ
(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm chung của tế bào nhân thực?

A

2.

B

4.

C

3.

D

5.
Lục lạp là loại bào quan chỉ có ở tế bào

A

thực vật.

B

động vật.

C

vi khuẩn.

D

nấm.
Các bào quan có axitnucleic là

A

ti thể và không bào.

B

không bào và lizôxôm.

C

lạp thể và lizôxôm.

D

ti thể và lục lạp.
Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là

A

riboxom.

B

bộ máy gongi.

C

lưới nội chất.

D

ti thể.
Trong các đặc điểm dưới đây, đặc điểm khác biệt giữa màng trong và màng ngoài của ti thể gồm:
I.màng trong gồm hai lớp phốtpholipit kép còn màng ngoài có một lớp.
II.màng trong có chứa hệ enzym hô hấp, màng ngoài không có.
III.màng trong gấp khúc tạo ra các mào, màng ngoài không gấp khúc.
IV. màng trong có diện tích bé hơn diện tích màng ngoài.

A

I,II.

B

I,III.

C

II, III.

D

III, IV.
Bào quan lục lạp thực hiện chức năng nào sau đây?

A

Tổng hợp ATP để cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào.

B

Chuyển năng lượng ánh sáng thành ATP cung cấp cho tế bào vận động.

C

Sử dụng năng lượng ánh sáng để khử CO2 thành hợp chất hữu cơ.

D

Sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp tất cả các chất hữu cơ cho tế bào.
Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng được gọi là

A

vận chuyển chủ động.

B

vận chuyển tích cực.

C

vận chuyển qua kênh.

D

sự thẩm thấu.
Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất là

A

vận chuyển thụ động.

B

vận chuyển chủ động.

C

xuất, nhập bào.

D

khuếch tán trực tiếp.