Logo SHub
hint-header

Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp khi

Cập nhật ngày: 18-10-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp khi

A

quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thế chủ động tiến công.

B

Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.

C

Nhân dân Việt Nam đang tránh việc đối đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc.

D

Trung Hoa Dân quốc không đồng ý cho quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam.
Chủ đề liên quan
Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp khi

A

Trung Hoa Dân quốc không đồng ý cho Pháp đưa quân ra miền Bắc Việt Nam.

B

Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.

C

quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thế chủ động tiến công.

D

Trung Hoa Dân quốc đã thỏa thuận cho Pháp đưa quân ra miền Bắc Việt Nam.
Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A

tự do.

B

độc lập.

C

tự chủ.

D

tự trị.
Bản Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa và đại diện chính phủ Pháp ngày 6/3/1946 đã

A

thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

B

công nhận nền độc lập của nước Việt Nam.

C

công nhận sự thống nhất của nước Việt Nam.

D

thừa nhận quyền bình đẳng, tự quyết của nhân dân Việt Nam.
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) nhằm

A

tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thế lực ngoại xâm.

B

buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

C

tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.

D

buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.
Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6 - 3 - 1946) có tác dụng như thế nào?

A

Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.

B

Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.

C

Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.

D

Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946)?

A

Biến một hiệp ước hai bên thành thỏa thuận ba bên có lợi cho cách mạng.

B

Là sách lược của Việt Nam để tiếp tục kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp.

C

Công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có quyền dân tộc tự quyết.

D

Chuyển Pháp từ vị trí đối tác trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam.
Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (ngày 6/3/1946)?

A

Là sách lược của Việt Nam để tiếp tục kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp.

B

Chuyển Pháp từ vị trí đối tác trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam. .

C

Là điển hình về sự chủ động của Chính phủ Việt Nam trong đấu tranh ngoại giao.

D

Công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có quyền dân tộc tự quyết.
Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A

Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

B

Các đảng phái trong nuớc đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

C

Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

D

Quân Pháp trở lại Đông Duong theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.
Trong năm đầu sau khi được thành lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với khó khăn nào sau đây?

A

Phát xít Nhật còn mạnh.

B

Giặc ngoại xâm và nội phản.

C

Nguy cơ chiến tranh thế giới.

D

Chủ nghĩa phát xít xuất hiện.
Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9-1945 đến cuối tháng 12-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây?

A

Lực lượng Đồng minh ở Việt Nam đều mang bản chất phản cách mạng.

B

Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe.

C

Chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.

D

Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Trong khoảng thời gian từ đầu 9-1945 đến cuối 12-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây?

A

Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.

B

Quân Đồng minh ở Việt Nam có mục tiêu chống phá cách mạng.

C

Chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.

D

Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe.
Trong khoảng thời gian từ đầu 9-1945 đến cuối 12-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây?

A

Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe.

B

Chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.

C

Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.

D

Việt Nam nằm trong khu vực ảnh hưởng của các nước phương Tây.
Trong khoảng thời gian từ đầu 9-1945 đến cuối 12-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây?

A

Chưa nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

B

Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe.

C

Chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.

D

Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc?

A

Thực dân Pháp, phát xít Nhật.

B

Phát xít Nhật, Trung Hoa Dân quốc.

C

Đế quốc Anh, phát xít Nhật.

D

Phát xít Nhật, đế quốc Mĩ.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

A

Quân Mỹ.

B

Quân Anh.

C

Quân Trung Hoa Dân quốc.

D

Quân Pháp.