Người ta có thể dựa vào sự giống nhau và khác nhau nhiều hay ít về thành phần, số lượng và đặc biệt là trật tự sắp xếp của nuclêôtit trong ADN để xác định mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Đây là bằng chứng :
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Người ta có thể dựa vào sự giống nhau và khác nhau nhiều hay ít về thành phần, số lượng và đặc biệt là trật tự sắp xếp của nuclêôtit trong ADN để xác định mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Đây là bằng chứng :
A
địa lí sinh vật học.
B
phôi sinh học.
C
giải phẩu so sánh.
D
sinh học phân tử.
Chủ đề liên quan
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A
Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
B
Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
C
Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
D
Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Hầu hết các loài đều sử dụng chung mã di truyền. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ
A
nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
B
mã di truyền có tính thoái hóa.
C
thông tin di truyền ở tất cả các loài đều giống nhau.
D
mã di truyền có tính đặc hiệu.
Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
(1) Các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A
(1), (2), (5).
B
(2), (3), (5).
C
(2), (4), (5).
D
(1), (3), (4).
Theo quan niệm của Đacuyn chọn lọc tự nhiên là quá trình:
A
Đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật.
B
Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
C
Tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D
Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A
Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
B
Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C
Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
D
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Theo Đacuyn, quá trình nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật?
A
Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài.
B
Sự củng cố ngẫu nhiên các biến dị có lợi, không liên quan tới chọn lọc tự nhiên.
C
Tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển cá thể.
D
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A
quần thể.
B
loài.
C
cá thể.
D
quần xã.
Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A
khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
B
ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
C
chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
D
chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B
Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C
Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
D
Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến đến sự hình thành loài mới.
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình
A
củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.
B
hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C
duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
D
biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
Tiến hóa lớn là
A
Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài, diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp.
B
Quá trình hình thành loài mới, diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp.
C
Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài, diễn ra trên qui mô rộng lớn.
D
Quá trình hình thành loài mới, diễn ra trên qui mô rộng lớn.
Các nhân tố tiến hóa gồm:
A
Đột biến , thường biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
B
Đột biến , di- nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và sự cách li.
C
Đột biến , di- nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D
Đột biến , di-nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối ngẫu nhiên.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?
A
Các cơ chế cách li.
B
Chọn lọc tự nhiên.
C
Giao phối không ngẫu nhiên.
D
Đột biến.
Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A
Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
B
Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới.
C
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
D
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
A
giao phối không ngẫu nhiên.
B
biến động di truyền.
C
thoái hoá giống.
D
di - nhập gen.