Nguyên nhân chính dẫn đến đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư
Cập nhật ngày: 29-09-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Nguyên nhân chính dẫn đến đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư
A
Không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
B
Chưa tập hợp được lực lượng dân tộc trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C
Nặng về chủ trương tiến hành cách mạng bạo lực, ám sát cá nhân.
D
Đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng.
Chủ đề liên quan
Một biểu hiện quan trọng về cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng nhân dân trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A
Nghệ thuật chớp thời cơ.
B
Giành chính quyền về tay nhân dân.
C
Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
D
Đấu tranh công khai, bí mật.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng những cống hiến của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911 – 1930?
A
Hoàn thành bước đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
B
Hoàn chỉnh đường lối chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
C
Xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang cho cách mạng.
D
Phác thảo về đường lối, phương hướng chiến lược cho cách mạng.
Một trong những bài học kinh nghiệm nào sau đây trong phong trào giải phóng dân tộc (1936 – 1939) được Đảng và Chính phủ Việt Nam vận dụng sáng tạo trong đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản (1945-1946)?
A
Tăng cường sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
B
Tập trung mũi nhọn vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
C
Đây mạnh xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D
Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn trên thế giới.
Một trong những điểm khác biệt về nội dung của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5-1941 so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 10-1930 là
A
chủ trương xây dựng căn cứ địa cách mạng.
B
xúc tiến xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
C
tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D
xác định nhiệm vụ chiến lược ở cách mạng thuộc địa.
Cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công về
A
tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
B
thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.
C
thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
D
xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương.
Điểm giống nhau giữa hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam là
A
kết thúc cuộc kháng chiến băng thắng lợi quân sự.
B
chống lại sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân mới.
C
chống lại thế lực chia rẽ dân tộc và chia cắt đất nước.
D
diễn ra trong bối cảnh cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Việc phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) chủ yếu diễn ra ở
A
châu Âu, châu Mĩ.
B
châu Á, châu Âu.
C
châu Á, châu Phi.
D
châu Á, châu Úc.
Từ năm 1945 đến năm 1950 của thế kỉ XX, quốc gia phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ là
A
Liên Xô.
B
Nhật Bản.
C
Đức.
D
Hà Lan..
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Đông Nam Á là
A
đế quốc Anh.
B
thực dân Âu - Mĩ.
C
phát xít Nhật.
D
đế quốc Mĩ.
Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN?
A
Nhu cầu cần hợp tác để cùng phát triển.
B
Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc.
C
Ảnh hưởng của một số tổ chức khu vực.
D
Ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản lan rộng.
Ở Nam Phi, bản Hiến pháp tháng 11/1993 đã chính thức xóa bỏ chế độ
A
phân biệt chủng tộc.
B
thực dân phong kiến.
C
đế quốc phát xít.
D
chiếm hữu nô lệ.
Cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A
Hội đồng Bảo an.
B
Đại hội đồng.
C
Toà án Quốc tế.
D
Ban Thư kí.
Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A
Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân tan rã.
B
Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng.
C
Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
D
Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
Một trong những nội dung chủ yếu của Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết được đề ra năm1921 là
A
nhà nước không thu thuế lương thực.
B
khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư ở Nga.
C
nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế.
D
hạn chế người dân tự do buôn bán, trao đổi.
Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới?
A
Nhật Bản.
B
Thái Lan.
C
Liên bang Nga.
D
Nam Phi.