Logo SHub
hint-header

Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930) là gì?

Cập nhật ngày: 31-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930) là gì?

A

Chưa lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

B

Chưa tập hợp được lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.

C

Đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng.

D

Nặng về chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực, ám sát.
Chủ đề liên quan
Điểm chung trong kế hoạch quân sự Rove (1949), Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) của thực dân Pháp được tiến hành trong quá trình xâm lược Việt Nam (1945-1954) là

A

tiếp tục thống trị lâu dài nước Việt Nam.

B

muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.

C

phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.

D

nhằm kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của các Cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại?

A

Thay đổi căn bản nền sản xuất và cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa.

B

Chuyển nền sản xuất thủ công sang cơ khí hóa, nâng cao năng suất lao động.

C

Chuyển từ sản xuất cơ khí hoá sang điện khí hóa, thúc đẩy mạnh mẽ các ngành kinh tế khác.

D

Thúc đẩy giao lưu, kết nối văn hoá toàn cầu, rút ngắn khoảng cách không gian, thời gian.
Đặc trưng cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XIX là

A

sử dụng năng lượng nước, hơi nước và cơ giới hóa sản xuất.

B

ứng dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất.

C

quy trình, phương thức sản xuất được tối ưu hóa dựa trên nền tảng công nghệ số.

D

sử dụng năng lượng điện và sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt.
Nhận xét nào sau đây là đúng về cơ sở ra đời nhà nước Văn Lang - Âu Lạc?

A

Sự chuyển biến mạnh mẽ về xã hội với sự ra đời của các công xã nông thôn.

B

Nhu cầu trị thủy, chống giặc ngoại xâm, mở rộng giao lưu với bên ngoài.

C

Tín ngưỡng phổ biến là thờ cúng những người có công với làng, nước.

D

Nguồn lương thực chính là gạo nếp, gạo tẻ; ngoại thương phát triển.
Các tôn giáo lớn trên thế giới được truyền bá và phát triển ở Đông Nam Á bởi nguyên nhân chủ yếu nào?

A

Hoạt động truyền giáo phát triển mạnh mẽ thông qua con đường giao thương, buôn bán.

B

Đông Nam Á nằm giữa hai nền văn minh lớn của thế giới là Ấn Độ và Trung Hoa.

C

Khu vực Đông Nam Á được coi là trung tâm giao thương và giao lưu văn hoá thế giới.

D

Các tôn giáo phù hợp với trình độ tư duy của cư dân bản địa Đông Nam Á.
Tín ngưỡng phổ biến của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là

A

tín ngưỡng phồn thực.

B

sùng bái tự nhiên.

C

thờ người có công với nước.

D

thờ Thành hoàng làng.
Nội dung nào dưới đây là không đúng về văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại?

A

Các tôn giáo tồn tại và phát triển ở khu vực Đông Nam Á đều có nguồn gốc từ bên ngoài thông qua các cuộc chiến tranh xâm lược, giao lưu, buôn bán và truyền đạo.

B

Từ thế kỉ XVI đến XIX, văn minh Đông Nam Á có những chuyển biến quan trọng, chịu ảnh hưởng của văn minh phương Tây, đạt được thành tựu trên nhiều lĩnh vực.

C

Từ cuối thế kỉ XVIII, sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây đã dẫn tới sự sụp đổ chế độ phong kiến ở Đông Nam Á.

D

Rất nhiều tín ngưỡng bản địa đặc sắc của cư dân Đông Nam Á từ thời kì cổ - trung đại vẫn được bảo tồn và phát triển đến ngày nay.
Thiên chúa giáo xuất hiện ở Đông Nam Á không gắn liền với quá trình nào?

A

Các lái buôn phương Tây đến buôn bán.

B

Hoạt động của các nhà truyền đạo.

C

Sự suy yếu của các tín ngưỡng bản địa.

D

Các nước phương Tây xâm lược thuộc địa.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của cư dân Việt cổ?

A

Nhà ở phổ biến là kiểu nhà sàn từ gỗ, tre, nứa.

B

Nam mặc áo chui đầu, nữ mặc áo, váy.

C

Phương tiện đi lại chủ yếu trên sông là thuyền, bè.

D

Nguồn lương thực chủ yếu là gạo nếp, gạo tẻ.
Văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại chịu ảnh hưởng chủ yếu từ các nền văn hóa nào?

A

Trung Hoa, Nhật Bản.

B

Ấn Độ, Ả Rập.

C

Ấn Độ, Trung Hoa.

D

Hi Lạp, La Mã.
Công trình kiến trúc nào sau đây tiêu biểu cho dòng kiến trúc cung đình của văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại?

A

Phố cổ Hội An (Việt Nam).

B

Tượng thần ở đền Bay-on (Cam-pu-chia).

C

Đền Pram-ba-nan (In-đô-nê-xi-a).

D

Cố đô A-giút-thay-a (Thái Lan).
Các hình thức tín ngưỡng dân gian của cư dân Đông Nam Á được hình thành và phát triển xuất phát từ một trong những lý do nào sau đây?

A

Đông Nam Á là nơi hội tụ các tôn giáo lớn nhất trên thế giới.

B

Các tín ngưỡng cổ xưa không bị mai một theo thời gian.

C

Có đường bờ biển dài, nối liền với các tuyến thương mại quốc tế.

D

Dựa trên cơ sở văn minh nông nghiệp trồng lúa nước.
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng hoạt động kinh tế của cư dân Phù Nam?

A

Trồng lúa nương, làm đồ trang sức.

B

Làm nghề thủ công, đánh bắt thủy hải sản.

C

Chăn nuôi gia súc, gia cầm.

D

Làm thuyền bè đi lại trên sông, biển.
Nhà nước Chăm-pa tổ chức đơn vị hành chính ở địa phương theo các cấp

A

châu, huyện, xã.

B

châu, huyện, làng.

C

phủ, huyện, châu.

D

tổng, trấn, dinh.
Yếu tố nào sau đây không là tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh loài người?

A

Nhà nước.

B

Tôn giáo.

C

Tổ chức xã hội.

D

Đô thị.