Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương được xác định trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
Cập nhật ngày: 29-09-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương được xác định trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A
đánh đổ đế quốc để giành độc lập dân tộc
B
giải quyết cơ bản nhiệm vụ dân tộc dân chủ.
C
chống chế độ phản động thuộc địa tay sai
D
đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.
Chủ đề liên quan
Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diệnChính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại diện Chính phủ Pháp vào ngày 6/3/1946 đã công nhận
A
nên độc lập cho Chính phủ Pháp.
B
Việt Nam là một quốc gia tự do
C
quyền tự quyết của Đông Dương.
D
quyền dân tộc cơ bản cho Việt Nam,
Một trong những kết quả to lớn mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là
A
làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
B
bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành trong chiến đấu
C
quân đội ta giành thể chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D
phá hủy nhiều xe cơ giới và phương tiện chiến tranh của Pháp.
Tổ chức chính trị - xã hội nào sau đây đã được thành lập trong phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960)?
A
Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B
Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C
Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D
Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Sau khi thành lập, chính quyền Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh đã thực hiện chính sách chính trị nào sau đây?
A
Chia ruộng đất cho nôngg dân.
B
Thành lập các đội tự vệ đỏ.
C
Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.
D
Xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
Nhận xét nào sau đây không đúng về hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A
Hai xu hướng dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.
B
Hai xu hướng luôn đối lập, không thể cùng tồn tại.
C
Xuất phát từ mục tiêu đấu tranh là giải phóng dân tộc.
D
Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước.
Sự chủ động của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong những năm 1946 - 1947 thể hiện ở chủ trương nào sau đây?
A
Mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy.
B
Buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ.
C
Ngăn Pháp triển khai kế hoạch Nava.
D
Đề ra đường lối kháng chiến phù hợp.
Một trong những khó khăn trở ngại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng từ sau ngày 2/9/1945 đến cuối tháng 12/1946 là
A
quân Đồng minh ở Việt Nam có mục tiêu chống phá cách mạng.
B
Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương
C
Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe.
D
chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.
Trong những năm cuối thập niên 20 của thế kỉ XX, lực lượng công nhân Việt Nam có vị trí, vai trò nào sau đây?
A
Là lực lượng nòng cốt, đi đầu trong phong trào đấu tranh cách mạng.
B
Đi đầu trong cuộc vận động quần chúng đấu tranh chống phát xít Nhật
C
Châm ngòi cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ trên cả nước.
D
Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để bảo vệ nền cộng hòa dân chủ.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A
Giải quyết thành công mọi mâu thuẫn giai cấp trong xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
B
Lật đổ chế độ thực dân, phát xít và xóa bỏ được mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
C
Đóng góp vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của các nước xã hội chủ nghĩa.
D
Là một bộ phận của lực lượng tiến bộ chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Nhận xét nào sau đây là đúng về chiến tranh nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?
A
Chiến tranh nhân dân đã hình thành chiến tuyến rõ rệt giữa ta và địch trên các mặt trận.
B
Chiến tranh nhân dựa vào sức mạnh của bộ đội chủ lực để tiêu diệt sinh lực địch.
C
Phương châm của chiến tranh nhân dân là đánh nhanh thắng nhanh kết hợp đánh lâu dài.
D
hiến tranh nhân dân có sự kết hợp đánh địch ở mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những thành quả của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A
Xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu và lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B
Khối liên minh công nông đã tỏ rõ sức mạnh đoàn kết trong đấu tranh cách mạng.
C
Hoàn thành cuộc cải cách ruộng đất tại các vùng do chính quyền Xô viết kiểm soát,
D
Xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất trên nền tảng liên minh công – nông
Chủ trương cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 - 1930 có điểm khác biệt nào sau đây so với chủ trương cứu nước của các sĩ phu dầu thế kỉ XX?
A
Giải phóng dân tộc Việt Nam khỏi sự áp bức của thực dân.
B
Gắn vấn đề giải phóng dân tộc với dân chủ và dân quyền.
C
Nhận thức đúng sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
D
Giành độc lập gắn với việc khôi phục chế độ quân chủ.
Bối cảnh lịch sử trước khi ta mở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 có gì khác với chiến dịch Biên giới thu - đồng năm 1950?
A
ác nước xã hội chủ nghĩa chưa thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
B
Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
C
Xu thế của thế giới là hòa hoãn, thương lượng, hợp tác cùng phát triển.
D
Cuộc chiến tranh lạnh bùng nổ lan rộng và bao trùm toàn thế giới.
Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A
Chú trọng truyền bá lí luận đấu tranh giai cấp vào phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
B
Xây dựng và phát triển lí luận giải phóng dân tộc từ lí luận đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa Mác - Lênin.
C
Khẳng định cách mạng là sự nghiệp đấu tranh của quần chúng nhân dân, trong đó nòng cốt là công - nông.
D
Chú trọng bồi dưỡng, trang bị vũ khí tư tưởng cho lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang cách mạng.
Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX chuyển biến từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản không xuất phát từ lí do
A
ảnh hưởng những bài học của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B
một số nhà yêu nước Việt Nam truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin về trong nước.
C
giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một lực lượng chính trị độc lập.
D
tiếp thu những luận điểm của Nguyễn Ái Quốc về con đường giải phóng dân tộc.