Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. 1. Aa × aa. 2. AA × aa. 3. Aa × Aa. 4. AA × Aa. Có bao nhiêu Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu gen là (1:2:1)
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
1. Aa × aa. 2. AA × aa. 3. Aa × Aa. 4. AA × Aa.
Có bao nhiêu Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu gen là (1:2:1)
1. Aa × aa. 2. AA × aa. 3. Aa × Aa. 4. AA × Aa.
Có bao nhiêu Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu gen là (1:2:1)
A
1
B
2
C
3
D
4
Chủ đề liên quan
Một giống cây, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Muốn xác định kiểu gen của cây thân cao thì phải cho cây này lai với:
A
Cây thân cao và thân thấp.
B
Với chính nó.
C
Cây thân thấp.
D
Cây thân cao khác.
Khi một gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:3:1:1 ?
A
AaBb x aabb
B
AaBb x AaBb
C
aaBb x AaBB
D
Aabb x AaBb
Tỉ lệ của loại giao tử abD được tạo ra từ kiểu gen AabbDd là
A
100%.
B
50%.
C
25%.
D
12,5%.
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/8 ?
A
AaBb x AaBb.
B
AaBb x Aabb.
C
AaBB x aaBb.
D
Aabb x AaBB.
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phânl¡ độc lập. Khi lai cơ thể có kiểu gen Aabb với cơ thể có kiêu gen Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu gen ở đời sau là
A
9:3:3:1.
B
3:1.
C
1:2:1.
D
3:3:1:1.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1?
A
AAbb
AaBb.
B
AaBb
AaBb.
C
AaBb
Aabb.
D
aaBb
aaBb.
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A
4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
B
8 kiểu hình ; 27 kiểu gen.
C
4 kiểu hình ; 9 kiểu gen.
D
8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
Phép lai thuận nghịch là:
A
♂AA x ♀aa và ♀AA x ♂aa.
B
♂Aa x ♀Aa và ♀aa x ♂AA.
C
♂AA x ♀AA và ♀aa x ♂ aa.
D
♂AA x ♀aa và ♀Aa x ♂Aa.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng?
A
Aa x Aa.
B
AA x Aa.
C
Aa x aa.
D
AA x aa.
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A
AA x Aa.
B
Aa x aa.
C
Aa x Aa.
D
AA x aa.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Có bao nhiêu phép lai cho F1 có kiểu hình 100% đồng tính
A
1
B
2
C
3
D
4
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Có bao nhiêu phép lai cho F1 có kiểu hình có cả quả đỏ và quả vàng
A
1
B
2
C
3
D
4
Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
A
chồng IAIO vợ IBIO.
B
chồng IBIO vợ IAIO.
C
chồng IAIO vợ IAIO.
D
một người IAIO người còn lại IBIO.
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
A
AA x Aa.
B
AA x AA.
C
Aa x Aa.
D
AA x aa.
Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của
A
lai thuận nghịch.
B
tự thụ phấn ở thực vật.
C
lai phân tích.
D
lai gần.