Logo SHub
hint-header

Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?

A

Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B

Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

C

Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.

D

Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến đến sự hình thành loài mới.
Chủ đề liên quan
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình

A

củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.

B

hình thành các nhóm phân loại trên loài.

C

duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.

D

biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
Tiến hóa lớn là

A

Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài, diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp.

B

Quá trình hình thành loài mới, diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp.

C

Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài, diễn ra trên qui mô rộng lớn.

D

Quá trình hình thành loài mới, diễn ra trên qui mô rộng lớn.
Các nhân tố tiến hóa gồm:

A

Đột biến , thường biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.

B

Đột biến , di- nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và sự cách li.

C

Đột biến , di- nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

D

Đột biến , di-nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối ngẫu nhiên.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?

A

Các cơ chế cách li.

B

Chọn lọc tự nhiên.

C

Giao phối không ngẫu nhiên.

D

Đột biến.
Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?

A

Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.

B

Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới.

C

Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.

D

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về

A

giao phối không ngẫu nhiên.

B

biến động di truyền.

C

thoái hoá giống.

D

di - nhập gen.
Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

A

Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

B

Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.

C

Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.

D

Đột biến và di - nhập gen.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên

A

phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B

làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.

C

tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.

D

làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số các alen của quần thể theo một hướng xác định là

A

chọn lọc tự nhiên.

B

giao phối không ngẫu nhiên.

C

đột biến.

D

Các yếu tố ngẫu nhiên.
Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể

A

luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.

B

luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

C

làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.

D

không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
Sau vụ cháy rừng vào tháng 3 năm 2002,quần thể cây tràm cừ ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh số lượng cá thể dẫn đến thay đổi đột ngột tần số các alen của quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đây là ví dụ về tác động của nhân tố nào sau đây?

A

Các yếu tố ngẫu nhiên.

B

Đột biến.

C

Các cơ chế cách li.

D

Di – nhập gen.
Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?

A

Các yếu tố ngẫu nhiên.

B

Giao phối không ngẫu nhiên.

C

Đột biến.

D

Giao phối ngẫu nhiên.
Điều nào dưới đây không đúng khi nói về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên?

A

Làm tần số tương đối của các alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngột.

B

Làm thay đổi tần số các alen không theo một chiều hướng nhất định .

C

Dễ làm thay đổi tần số các alen ở những quần thể có kích thước nhỏ .

D

Làm cho quần thể luôn ở trạng thái cân bằng .
Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò

A

ngăn cản sự giao phối tự do, thúc đẩy sự phân hoá vốn gen trong quần thể gốc.

B

sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.

C

tạo ra các kiểu hình thích nghi trong quần thể.

D

tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể.
Trường hợp nào sau đây không phải cách li sau hợp tử ?

A

thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.

B

hợp tử phát triển nhưng đến khi trưởng thành không có khả năng sinh sản.

C

hợp tử phát triển nhưng cơ thể bị chết non.

D

giao tử đực và cái không kết hợp với nhau được khi thụ tinh.