Logo SHub
hint-header

QG.18 - 202): Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. (Hình ảnh) Chất X là

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


QG.18 - 202): Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.

Chất X là

A

CaO.

B

Al4C3.

C

CaC2.

D

Ca.
Chủ đề liên quan
QG.18 - 203): Thí nghiệm được tiến hình như hình vẽ bên.

Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3

A

có kết tủa màu nâu đỏ.

B

có kết tủa màu vàng nhạt.

C

dung dịch chuyển sang màu da cam.

D

dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
Dẫn axetilen qua bình chứa lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy khối lượng bình tăng thêm 2,6 gam. Lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là

A

13,3 gam.

B

21,6 gam.

C

24,0 gam.

D

21,4 gam.
Dẫn một lượng but-1-in qua bình chứa lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 5,635 gam kết tủa màu vàng. Khối lượng ankin ban đầu là

A

1,96 gam.

B

1,89 gam.

C

37,80 gam.

D

3,78 gam.
B.13): Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A

C4H4.

B

C3H4.

C

C4H6.

D

C2H2.
A.11): Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?

A

2.

B

5.

C

4.

D

6.
Dẫn một lượng propin qua bình đựng lượng dư AgNO3 trong NH3 thì thấy khối lượng bình tăng thêm 4,0 gam. Lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là

A

21,6 gam.

B

14,7 gam.

C

25,4 gam.

D

10,8 gam.
Dẫn V lít axetilen (ở đktc) qua bình chứa lượng dư AgNO3/NH3. Sau phản ứng thu được 12 gam kết tủa màu vàng nhạt. Giá trị của V là

A

0,224.

B

0,112.

C

1,12.

D

2,24.
Dẫn V lít axetilen (ở đktc) qua bình chứa lượng dư AgNO3/NH3. Sau phản ứng, thu được 12 gam kết tủa màu vàng nhạt. Nếu dẫn V lít propin (ở đktc) qua bình chứa lượng dư AgNO3/NH3 thì lượng kết tủa tạo thành là

A

21,6 gam.

B

14,7 gam.

C

7,35 gam.

D

29,4 gam.
Dẫn một ankin mạch hở vào bình chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 8,4 gam kết tủa. Đồng thời, khối lượng bình chứa tăng lên 0,91 gam. Công thức phân tử của ankin ban đầu là

A

C2H2.

B

C3H4.

C

C4H6.

D

C5H8.
Dẫn một ankin mạch hở vào bình chứa dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được 2,205 gam kết tủa. Đồng thời, khối lượng bình chứa tăng lên 0,6 gam. Tên của ankin ban đầu là

A

axetilen.

B

propin.

C

but-1-in.

D

but-2-in.
Dẫn một ankin mạch hở vào bình chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 1,932 gam kết tủa. Đồng thời, khối lượng bình chứa tăng lên 0,648 gam. Tên gọi của ankin ban đầu là

A

axetilen.

B

propin.

C

but-1-in.

D

but-2-in.
A.08): Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là

A

5.

B

4.

C

3.

D

2.
Khi cho 2,2-đimetylpropan phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?

A

1.

B

2.

C

3.

D

5.
Khi cho 2,3,4-trimetylpentan phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?

A

4.

B

5.

C

8.

D

6.
A.13): Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

A

neopentan.

B

pentan.

C

butan.

D

isopentan.