Sắt (III) oxit (Fe 2 O 3 ) tác dụng được với:
Cập nhật ngày: 03-03-2022
Chia sẻ bởi: Lê Minh
Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:
A
Nước, sản phẩm là axit.
B
Axit, sản phẩm là muối và nước.
C
Nước, sản phẩm là bazơ.
D
Bazơ, sản phẩm là muối và nước.
Chủ đề liên quan
,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
A
0,02mol HCl
B
0,1mol HCl
C
0,05mol HCl
D
0,01mol HCl
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
A
P2O2
B
P2O5
C
PO2
D
P2O4
Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
A
0,25M
B
0,5M
C
1M
D
2M
Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:
A
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
B
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư
C
Dẫn hỗn hợp qua NH3
D
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.
Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:
A
Chỉ dùng quì tím.
B
Chỉ dùng axit
C
Chỉ dùng phenolphtalein
D
Dùng nước
Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:
A
Nước.
B
Giấy quì tím.
C
Dung dịch HCl.
D
dung dịch NaOH.
Khi được nung nóng, khí H2 tác dụng được với oxit kim loại nào sau đây để cho ra kim loại và nước?
A
CuO, Fe2O3; K2O
B
Fe2O3, CuO, Fe3O4
C
Na2O, CuO, Fe2O3
D
Fe3O4, BaO, CuO
Công thức hóa học của các bazo tương ứng với các oxit : K2O, CuO, ZnO, Fe2O3, BaO, Al2O3, MgO là dãy nào sau đây?
A
KOH, CuOH, Zn(OH)2, Fe(OH)2, Ba(OH)2. Al(OH)3, Mg(OH)2
B
KOH, Cu(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, Ba(OH)2, Al(OH)3, Mg(OH)2
C
KOH, Cu(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Mg(OH)2
D
KOH, Cu(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2
Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
A
CO2 và BaO.
B
K2O và NO.
C
Fe2O3 và SO3.
D
MgO và CO.
Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
A
0,25M.
B
0,5M
C
1M.
D
2M.
Vôi sống có công thức hóa học là :
A
Ca
B
Ca(OH)2
C
CaCO3
D
CaO
CaO là oxit:
A
Oxit axit
B
Oxit bazo
C
Oxit trung tính
D
Oxit lưỡng tính
Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :
A
CaO và CO
B
CaO và CO2
C
CaO và SO2
D
CaO và P2O5
Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
A
HCl
B
NaOH
C
HNO3
D
Quỳ tím ẩm
CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì:
A
CaO tác dụng với O2
B
CaO tác dụng với CO2
C
CaO dụng với nước
D
Cả B và C
CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học gì của CaO?
A
Tác dụng với axit
B
Tác dụng với bazơ
C
Tác dụng với oxit axit
D
Tác dụng với muối
Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (CO, CO2) , người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
A
HCl
B
Ca(OH)2
C
Na2SO2
D
NaCl
Oxit là:
A
Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
B
Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
C
Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
D
Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.
Oxit axit là:
A
Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B
Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C
Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
D
Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Những dãy chất nào sau đây đều là oxit axit?
A
CO2, SO3, Na2O,NO2
B
CO2, SO2, H2O, P2O5
C
SO2, P2O5, CO2, N2O5
D
H2O, CaO, FeO, CuO