Logo SHub
hint-header

Sau bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ β – thì hạt nhân (Hình ảnh) Th biến đổi thành hạt nhân (Hình ảnh) Pb?

Cập nhật ngày: 16-02-2025


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Sau bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ β thì hạt nhân Th biến đổi thành hạt nhân Pb?

A

4 lần phóng xạ α; 6 lần phóng xạ β

B

6 lần phóng xạ α; 8 lần phóng xạ β

C

8 lần phóng xạ; 6 lần phóng xạ β

D

6 lần phóng xạ α; 4 lần phóng xạ β
Chủ đề liên quan
Cho hạt nhân mẹ là 238U và phân rã sinh ra hạt nhân Pb, hỏi đó là hạt nhân nào sau

A

Pb-207

B

Pb-208

C

Pb-205

D

Pb-206
Cho phản ứng hạt nhân: T + X → α + n X là hạt nhân?.

A

nơtron

B

proton

C

Triti

D

Đơtơri
Hạt nhân Na phân rã β và biến thành hạt nhân X. Số khối A và nguyên tử số Z có giá trị

A

A = 24; Z =10

B

A = 23; Z = 12

C

A = 24; Z =12

D

A = 24; Z = 11
Bắn hạt vào hạt nhân N đứng yên thì thu được một hạt prôton và một hạt nhân X. Vậy hạt nhân X là

A

O

B

C

D

Tính năng lượng hạt nhân 26Fe-59 biết khối lượng hạt nhân bằng 59.933822 amu, biết Cho khối lượng của khối lượng của 1 proton ≈ 1.007276 amu. Khối lượng của 1 neutron ≈ 1.008665 amu

A

511.07 MeV

B

472MeV.

C

208,33MeV

D

112,2MeV
Chất phóng xạ Coban 60Co dùng trong y tế có chu kì bán rã T = 5,33 năm và khối lượng nguyên tử là 58,9u. Ban đầu có 500 (g) 60Co. Khối lượng 60Co còn lại sau 12 năm là bao nhiêu?

A

250.

B

100.

C

105

D

322.
Thời gian bán hủy của 40K là 1.25 tỷ năm, tính hằng số phóng xạ.

A

0,5545x10-9 năm-1.

B

0,2410 x10-9 năm-1.

C

0,5545 năm-1

D

0,2410 năm-1
Một mẫu tại t=0 có khối lượng 48g. Sau thời gian 30 giờ mẫu Na còn lại 12g. Biết là chất phóng xạ tạo thành hạt nhân con . Tính chu kì phóng xạ của

A

T=15 giờ

B

20 giờ

C

25 giờ

D

30giờ)
Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,36 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol KOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit có trong X là

A

14,47%.

B

75,47%.

C

17,41%.

D

45,77%
Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là:

A

23,34%.

B

87,38%.

C

56,34%.

D

62,44%.
Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16 gam T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2. Phần trăm số mol của ancol có trong T là

A

5,75%.

B

17,98%.

C

10,00%.

D

32,00%.
Cho hỗn hợp M gồm một axit hai chức X, một este đơn chức Y và một ancol hai chức Z (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,80 gam M thu được 39,60 gam CO2. Lấy 23,80 gam M tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu lấy 0,45 mol M tác dụng với Na dư, thu được 8,064 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và ancol Z không hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Phần trăm khối lượng của Y trong M là

A

63,87%.

B

17,48%.

C

18,66%.

D

12,55%.
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là

A

15,81 gam.

B

19,17 gam.

C

20,49 gam.

D

21,06 gam.
X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,2 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là

A

11,34

B

7,50

C

10,01

D

5,69
Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

A

46,5 %.

B

48,0 %.

C

43,5 %.

D

41,5 %.