Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) lực lượng xã hội nào sau đây của Việt Nam tăng nhanh về số lượng, tha thiết canh tân đất nước?
Cập nhật ngày: 29-09-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) lực lượng xã hội nào sau đây của Việt Nam tăng nhanh về số lượng, tha thiết canh tân đất nước?
A
Nông dân.
B
Tiểu tư sản.
C
Địa chủ.
D
Tu sån.
Chủ đề liên quan
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn chủ yếu là do
A
sự tác động và chi phối của trật tự thế giới “hai cực” Ianta.
B
Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế g101.
C
tác động của Chiến tranh lạnh kéo dài dẫn đến các cuộc chiến tranh cục bộ.
D
nhiều nước giành được thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc.
Chiến thắng quân sự nào sau đây buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
B
Chiến thắng Bình Giã, Ba Gia.
C
Chiến thắng Núi Thành, Vạn Tường.
D
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
Việc thiết lập hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông - Tây phản ánh chiến thuật nào sau đây của Pháp - Mĩ trong kế hoạch Rove (1949)?
A
“Hai gọng kìm”.
B
“Khóa biên giới.
C
“Bình định”.
D
“Khóa then cửa”
Liên minh chặt chẽ với Mĩ từ năm 1952 đến năm 1973 là chính sách đối ngoại nền tảng của
A
Nhật Bản.
B
Pakixtan.
C
Bănglađét.
D
Nêpan.
Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã
A
đưa nước Nga ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới.
B
lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế.
C
lật đổ được Chính phủ tư sản lâm thời.
D
giải phóng các dân tộc khỏi chế độ tư bản chủ nghĩa.
Quốc gia nào sau đây là lực lượng bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A
Đức.
B
Anh.
C
Pháp.
D
Mĩ.
Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ trước mặt của phong trào 1936-1939 ở Việt Nam?
A
Chống chế độ phản động thuộc địa.
B
Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C
hống đế quốc, chống phong kiến
D
Chống phát xít, chống chiến tranh.
Nội dung nào sau đây là sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về xác định lực lượng cách mạng được thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930)?
A
Đánh giá đúng vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân.
B
Lực lượng của cách mạng không bao gồm các giai cấp bóc lột.
C
Chỉ có nông dân, công nhân là lực lượng của cuộc cách mạng.
D
Đánh giá đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
Thực tiễn Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 –1975) đều
A
được tiến hành khi đất nước đã có độc lập và chủ quyền.
B
là những cuộc đấu tranh toàn diện với các thế lực ngoại xâm.
C
nhận được sự ủng hộ của Liện Xô và các nước xã hội chủ nghĩa,
D
có sự kết hợp giữa chiến tranh du kích với chiến tranh chính
Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập (từ tháng 5-1941) có đóng góp nào sau đây đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A
Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.
B
Phối kết hợp cùng lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.
C
Là lực lượng lãnh đạo duy nhất nhân dân đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
D
Phát triển lực lượng chính trị và lực lượng và vũ trang ba thứ quân.
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới vì
A
việc đầu tư kĩ thuật, nhân lực không bị hạn
B
phương thức sản xuất bắt đầu được du nha
C
số lượng vốn đầu tư tăng lên nhanh chóng.
D
phương thức sản xuất phong kiến đã bị xóa bỏ.
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam đều
A
sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
B
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C
ựa vào lực lượng chính trị quần chúng
D
tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam có vai trò nào sau đây?
A
Châm ngòi cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ.
B
Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để khôi phục nền Cộng hòa.
C
Góp phần xác lập khuynh hướng mới trong phong trào dân tộc.
D
Vận động quần chúng tham gia mặt trận dân tộc dân chủ.
Công cuộc xây dựng và phát triển hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam đã đạt được thành quả nào sau đây?
A
Giải quyết được những mâu thuẫn trong xã hội, đã xóa bỏ các hình thức bóc lột.
B
ủng cố và phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây dựng cơ sở cho chế độ mới
C
Đã đưa nhân dân lao động từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D
Hoàn thành việc gây dựng những cơ sở của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) kế thừa nội dung nào sau đây trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản
A
Hướng tới mục tiêu thành lập chính phủ công nông binh.
B
hủ trương, mục tiêu số một là độc lập dân tộc
C
Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
D
Khẳng định ruộng đất là vấn đề nến tăng của cách mạng.