Sự ra đời của tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
Cập nhật ngày: 05-09-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Sự ra đời của tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A
Ngân hàng thế giới (WB).
B
Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF).
C
Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D
Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
Chủ đề liên quan
Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi
A
tuyệt đối an toàn, đối phương không thể bao vây, tấn công.
B
tiếp nhận viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C
tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
D
đứng chân an toàn của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) đối với cách mạng Việt Nam?
A
Chấm dứt khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng.
B
Đề ra và hoàn chỉnh đường lối đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
C
Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản.
D
Lôi kéo lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách mạng.
Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) được kí kết giữa Mĩ và Liên Xô (1972) là biểu hiện của xu thế nào sau đây?
A
Liên kết khu vực.
B
Đối đầu Đông - Tây.
C
Toàn cầu hóa.
D
Hòa hoãn Đông - Tây.
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) kết thúc với sự thất bại của quốc gia nào sau đây?
A
Pháp.
B
Liên Xô.
C
Mĩ.
D
Nhật Bản.
Một trong những cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A
Chiến dịch Thượng Lào.
B
Chiến dịch Biên giới.
C
Khởi nghĩa Ba Đình.
D
Chiến dịch Việt Bắc.
Trong giai đoạn 1961-1965, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A
Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc.
B
Tập trung quân ở đồng bằng Bắc Bộ.
C
Cho máy bay ném bom bắn phá Hà Nội.
D
Đề ra kế hoạch Xtalây-Taylo.
Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A
xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
B
đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
C
tăng cường khôi phục sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
D
thiết lập nền thống trị thực dân cũ ở Mĩ Latinh.
Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương thiết lập chính thể nào sau đây?
A
Quân chủ chuyên chế.
B
Cộng hòa dân chủ.
C
Quân chủ lập hiến.
D
Cộng hòa dân quốc.
Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946, các biện pháp xây dựng chế độ mới của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
A
chuẩn bị tiềm lực cho cuộc kháng chiến lâu dài.
B
đẩy thực dân Pháp vào tình thế cô lập, bị động.
C
đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
D
ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
Hoạt động nào sau đây diễn ra trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A
Đấu tranh báo chí công khai.
B
Biểu tình có vũ trang tự vệ.
C
Tổng tiến công và nổi dậy.
D
Phá kho thóc của Nhật.
Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A
Kết thúc cuộc kháng chiến bằng giải pháp ngoại giao.
B
Phát triển từ đấu tranh chính trị sang sử dụng bạo lực cách mạng.
C
Nhận được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa ngay từ đầu.
D
Bắt đầu khi không thể sử dụng biện pháp hòa bình.
Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở Tây Âu là cường quốc công nghiệp thứ tư trong thế giới tư bản?
A
Hàn Quốc.
B
Mĩ.
C
Anh.
D
Canađa.
Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là
A
thiết lập hành lang Đông - Tây.
B
buộc Pháp phải đàm phán rút về nước.
C
mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
D
làm thất bại kế hoạch Nava của Pháp.
Nội dung nào sau đây thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A
Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật.
B
Tập trung chống phản động thuộc địa, chống phát xít.
C
Buộc Pháp phải nhượng bộ yêu sách về dân sinh, dân chủ.
D
Không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc và giai cấp.
Một trong những hoạt động kinh tế của tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1925 là
A
xuất bản nhiều tờ báo tiến bộ.
B
lập ra Đảng Lập hiến.
C
đấu tranh đòi tự do, dân chủ.
D
chống độc quyền cảng Sài Gòn.