Logo SHub
hint-header

Tên gọi của polymer có công thức cho dưới đây là (Hình ảnh)

Cập nhật ngày: 16-02-2025


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Tên gọi của polymer có công thức cho dưới đây là

A

Cao su buna.

B

Cao su buna-S.

C

Cao su buna-N.

D

Cao su isoprene .
Chủ đề liên quan
Tên gọi của polymer có công thức cho dưới đây là

A

Tơ visco.

B

Cao su buna-S.

C

Cao su buna-N.

D

Cao su isoprene.
Tên gọi của polymer có công thức cho dưới đây là

A

Tơ nylon-6.

B

Tơ nylon-7.

C

Tơ nylon-6,6.

D

Tơ olon.
Tên gọi của polymer có công thức cho dưới đây là

A

Tơ capron.

B

Tơ nylon-7.

C

Tơ nylon-6,6.

D

Tơ olon.
Tên gọi của polymer có công thức cho dưới đây là

A

Poly(ethylene-terephthalate).

B

Cao su buna-S.

C

Cao su buna-N.

D

Cao su isoprene.
Tên gọi của polymer có công thức cho dưới đây là

A

Cao su buna.

B

Cao su buna-S.

C

Cao su buna-N.

D

Cao su isoprene.
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucose X Y Cao su Buna.
Hai chất X, Y lần lượt là

A

CH3CH2OH và CH3CHO.

B

CH3CH2OH và CH2=CH2.

C

CH2CH2OH và CH3-CH=CH-CH3.

D

CH3CH2OH và CH2=CH-CH=CH2.
Chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là

A

H2N–(CH2)5–COOH.

B

C2H5–OH, C6H5–OH.

C

CH3–COOH, HOOC–COOH.

D

CH2=CH–COOH.
Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

A

Styrene.

B

Isoprene.

C

Propene.

D

Toluene.
Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

A

Propane.

B

Propene.

C

Ethane.

D

Toluene.
Cho các polymer sau: (-CH2–CH2-)n ; (- CH2-CH=CH-CH2-)n ; (-NH-CH2-CO-)n
Công thức của các monomer để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polymer trên lần lượt là

A

CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3, CH3- CH(NH2)- COOH.

B

CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2N- CH2- COOH.

C

CH2=CH2, CH3- CH=C= CH2, NH2- CH2- COOH.

D

CH2=CH2, CH3- CH=CH-CH3, H2N- CH2- CH2- COOH.
Có một số hợp chất sau: (1) ethylene, (2) vinyl chloride, (3) adipic acid, (4) phenol, (5) acrylonitrile, (6) buta – 1,3 – diene. Những chất nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp:

A

(1), (2), (5), (6).

B

(1), (2), (3), (4).

C

(1), (4), (5), (6).

D

(2), (3), (4), (5).
Cho dãy gồm các polymer: (1) polybuta-1,3-diene, (2) polyacrylonitrile, (3) poly(vinyl chloride), (4) poly(hexamethylene adipamide). Polymer bị thuỷ phân trong môi trường acid là

A

(1).

B

(3).

C

(4).

D

(2).
Poly(methyl methacrylate) và nylon-6 được tạo thành từ các monomer tương ứng là:

A

CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH.

B

CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.

C

CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH.

D

CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
Nhận xét nào sau đây đúng?

A

Đa số các polymer dễ hòa tan trong các dung môi thông thường.

B

Đa số các polymer không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

C

Các polymer đều bền vững dưới tác động của acid, base.

D

Các polymer dễ bay hơi.
Phát biểu nào sau đây đúng?

A

Trùng hợp buta-l,3-diene thu được polybuta-l,3-diene.

B

Amylopectin có cấu trúc mạch polymer không phân nhánh.

C

Tơ cellulose acetate và tơ visco đều là tơ tổng hợp.

D

Polystyrene được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng styrene.